Quyết định 15/2005/QĐ/UB-XD về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả và chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 15/2005/QĐ/UB-XD
Ngày ban hành 16/02/2005
Ngày có hiệu lực 16/02/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Minh Kỳ
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2005/QĐ/UB-XD

Tĩnh, ngày 16 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MÀU, MỒ MẢ VÀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ tr và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của S Tài chính tại tờ trình số 205 TT/TCVG ngày 02 tháng 02 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả và các chính sách bồi thường, hỗ tr đxác định giá trị bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất như các phụ lục chi tiết kèm theo.

Điều 2. Các chương trình, Dự án đã được phê duyệt phương án đền bù trước thời đim ban hành quyết định này thì áp dụng theo các quy định của từng chương trình, dự án riêng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

- Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Ch tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Minh Kỳ

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ/UB-XD ngày 16/02/2005)

TT

Loại công trình, quy cách

ĐVT

Giá XD mới

1

2

3

4

I

Nhà làm việc xây gạch

 

 

1

Nhà cấp 3A

m2 sàn

1.250.000

2

Nhà cấp 3B

tn2 sàn

1.150.000

3

Nhà cấp 3C

m2 sàn

900.000

4

Nhà cấp 4A

m2XD

600.000

5

Nhà cấp 4B

m2XD

500.000

6

Nhà cấp 4C

m2XD

400.000

II

Nhà ở dạng chung cư, xây gạch

 

 

1

Nhà cấp 3A

m2 sàn

1.300.000

2

Nhà cấp 3B

m2 sàn

1.200.000

3

Nhà cấp 3C

m2sàn

950.000

4

Nhà cấp 4A

m2XD

650.000

5

Nhà cấp 4B

m2XD

550.000

6

Nhà cấp 4C

m2XD

450.000

7

Nhà xây tạm

m2XD

300.000

III

Nhà ở dạng độc lập, xây gạch

 

 

1

Nhà cấp 3A

m2Sàn

1.350.000

2

Nhà cấp 3B

m2Sàn

1.250.000

3

Nhà cấp 3C

m2Sàn

950.000

4

Nhà cấp 4A

m2XD

700.000

5

Nhà cấp 4B

m2XD

600.000

6

Nhà cấp 4C

m2XD

500.000

7

Nhà tạm (chưa đủ tiêu chuẩn C4)

m2XD

350.000

IV

Nhà kho, xưởng

 

 

1

Nhà kho thiết kế XD định hình nhịp L<=15m

m2XD

720.000

2

Nhà kho xây, nền chống ẩm, lợp ngói chiều cao < 4,5m

m2XD

750.000

3

Nhà kho vì kèo sắt góc, trụ thép hình, xây bao, nền xây cuốn, lát gỗ, chiều cao nhà 4- 5m

m2XD

700.000

4

Nhà xưởng, cửa trời, khung kèo sắt, trụ bê tông cốt thép cửa đẩy đường ray, nền bê tông láng xi măng

m2XD

700.000

5

Nhà luyện tập thể thao nhịp 9 -12 m nền bê tông, láng vữa mác 75, cửa chớp hoặc đẩy

m2XD

750.000

V

Công trình phụ ngoài nhà

 

 

1

ốt xây kinh doanh, lợp ngói (chưa đủ tiêu chuẩn C4)

m2XD

300.000

2

ốt thưng phên, mái lợp phi rô xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6

 

150.000

3

ốt quán tạm bằng tranh, tre

m2XD

60.000

4

Nhà VS tự hoại mái bằng độc lập ngoài nhà (Cả bể nước, bể phốt, hệ thống cấp nước, điện và thiết bị khác)

m2XD

1.800.000

5

Nhà vệ sinh 2 ngăn xây gạch, lợp ngói

cái

1.300.000

6

Chung trâu, bò xây gạch, lợp ngói

m2XD

220.000

7

Chuồng lợn, nhà tắm xây gạch, lợp ngói

m2XD

170.000

 

(Tường xây bao, láng, lát nền tính riêng theo KL thực tế)

 

 

1

Nhà khung g N 2, lợp ngói

m2XD

240.000

2

Nhà khung gỗ N3,4, lợp ngói

m2XD

220.000

3

Nhà khung gỗ N5,6, lợp ngói

m2XD

200.000

4

Nhà khung gỗ N2, lợp tranh

m2XD

190.000

5

Nhà khung g N3,4, lợp tranh

m2XD

170.000

6

Nhà khung gỗ N5,6, lợp tranh

m2XD

150.000

7

Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp tranh

m2

95.000

8

Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp ngói

m2

120.000

9

Chuồng lợn khung tre, lợp ngói

m2

80.000

10

Chung lợn, khung tre, lợp tranh

m2

60.000

11

Công trình phụ làm bng tranh tre gỗ tạp

m2

60.000

12

Mái che nng lợp fibro xi măng

m2

50.000

13

Mái che cố định lợp ngói đ

m2

70.000

14

Mái che khung ống nước, lợp tôn tráng kẽm trắng (chưa nền)

m2

100.000

15

Mái che khung ng nước, lợp tôn tráng kẽm màu (chưa nn)

m2

120.000

16

Mái che cố định lợp tre, nứa, lợp tranh

m2

30.000

17

Giàn che nắng làm bằng tre, nứa, mét (không lợp)

m2

12.000

VII

Vật kiến trúc và công trình khác

 

 

1

Tường xây gạch dày 110, trát vữa tam hợp mác 50 (C móng)

m2

100.000

2

Tường xây gạch dày 220, trát vữa tam hợp mác 50 (C móng)

m2

174.000

3

Tường xây gạch táp lô dày 150, trát vữa tam hợp M50 (C.móng)

m2

110.000

4

Sân, nền láng vữa xi măng mác 75

m2

35.000

5

Sân, nền lát gạch xi măng không màu, gạch chỉ

m2

55.000

6

Sân, nn lát gạch men Trung quốc, gạch Giếng đáy Q. ninh

m2

60.000

7

Sân, nền lát gạch lá dừa

m2

50.000

8

Sân nền gạch Bờ-lốc tự chèn

m2

65.000

9

Tường rào xây gạch táp lô dày 150, có trụ (cả móng)

m2

100.000

10

Tường rào xây gạch chỉ dày 110 có trụ (cả móng)

m2

90.000

11

Tường rào xây gạch chỉ dày 11 có trụ h < 0,7m (cả móng) trên có lưới thép sắt vuông 12x12 (a100)

m2

120.000

12

Tường rào xây gạch chỉ dày 220 có trụ (cả móng)

m2

160.000

13

Hàng rào thép vuông, sườn trụ thép góc

m2

180.000

14

Hàng rào khung thép hàn lưới B40, trụ thép, trụ xây 220

m2

100.000

15

Hàng rào lưới B40, cọc thép, bê tông

m2

50.000

16

Hàng rào dây thép gai, cọc thép, bê tông

m2

40.000

17

Hàng rào dây thép gai, lưới B40 cọc gỗ, tre

m2

25.000

18

Hàng rào tạm bằng gỗ, tre

m2

13.000

19

Hàng rào cây: Dâm bụt, mận ho, cây chè rào bờ

md

4.000

20

Tường trát toóc-xy

m2

15.000

21

Mương xây đá rộng < 1m không nắp đậy, 0,8 > sâu > 0,5 m

m

120.000

22

Mương xây đá rộng < 0,7m, 0.8 > sâu >0.5 m, nắp đậy BTCT

m

170.000

23

Mương xây gạch chỉ T11 không np, tt lòng, đáy lót đá 4x6, láng vữa mác 75-100, 0.5m < sâu < 0,8m

m

100.000

24

Mương xây gạch chỉ T11 có nắp, trát lòng, đáy đá 4x6, láng

m

150.000

25

Mặt đường bê tông, dày 0,15 m, Rộng < 3m (cả móng)

m2

84.000

26

Mặt đường móng đá các loại, nhựa bán thâm nhập 3,5 kg/m2

m2

60.000

27

Mặt đường móng đá các loại, ri nhựa 5 kg/m2

m2

70.000

28

B nước xây gạch (dung tích) dưới < = 4m3

 

350.000

 

B nước xây gạch 4m3 < (dung tích) < = 8m3

 

400.000

29

Giếng nước đào (phn ống và xây gạch, đá tính riêng)

 

 

30

- Giếng đào sâu dưới 4 m

m

70.000

31

- T mét thứ 4 đến 8 m

m

100.000

32

- Tmét thứ 8 trở lên

m

150.000

33

ng giếng bê tông ĐK 0,6 đến 0,8m thành Bê ng dày 5-7cm

m

90.000

34

ng giếng bê tông ĐK lớn hơn 0,8m thành BT dày 6-7cm

m

120.000

35

Kết cấu xây đá

m3

240.000

36

Kết cấu xây gạch

m3

400.000

37

Trát tường vữa xi măng, tam hợp mác 75

m2

16.000

38

Trát tường vữa xi măng, tam hợp mác 50

m2

13.000

39

ng cống bê tông li tâm ĐK 300 mm

m

120.000

40

ng cống bê tông thường ĐK 300 mm

m

70.000

41

Kết cấu bê tông mác 200 (phần thép tính riêng)

m3

550.000

42

Kết cấu bê tông mác 100

m3

300.000

VIII

Mồ mả các loại (chưa tính hàng rào bao quanh)

 

 

1

Mộ xây cất bốc lần 1

Cái

800.000

2

Mđất cất bốc lần 1

Cái

400.000

3

Mộ xây cải táng

Cái

600.000

4

Mộ đất cải táng

Cái

300.000

5

Mộ vô chủ

Cái

250.000

Ghi chú:

1- Đối với mộ có kết kấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành, mộ mới chôn cất chưa đủ thời gian cải táng tính theo chi phí thực tế hợp lý và tiền mua đất (nếu có) theo quy định của địa phương.

2- Đối với nhà biệt thự, nhà cấp 1, 2 và những nhà có kết cấu kiến trúc đặc biệt, Nhà gỗ có kiến trúc hoa vân chạm trỗ, độ phức tạp kết kấu kiến trúc, CT kiến trúc khác chưa có đơn giá trong bộ đơn giá này. Hội đồng bi thường GPMB căn cứ vào thiết kế và đơn giá XDCB hiện hành tính toán giá trị trình Sở Xây dựng thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự toán kinh phí bi thưng.

3. Đất tôn tạo mặt bằng, đất đào đắp các loại, giếng khoan UNICEF... Hội đng căn cứ vào cấp đất, điều kiện cụ thể từng vùng để xác định mức giá phù hp.

 

HƯỚNG DẪN

CẤP CÔNG TRÌNH ĐỂ ÁP GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

- Căn cứ Thông số 05/BXD ngày 09/12/1993 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình y dựng

- Căn cứ loại hình, quy mô công trình xây dựng và đặc điểm của từng địa phương

Trong đơn giá quy định cấp công trình cụ thể như sau:

1- Nhà cấp 3: Là nhà có niên hạn sử dụng từ 25 - 30 năm, vi số tng từ 1 đến 3 tng, có công trình phụ khép kín trong nhà, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, điện, nước phục vụ, phẩm cấp và chất lượng vật liệu mức nh thường. Tùy theo quy mô, nhà cấp 3, được chia thành cấp 3A, 3B và 3C như sau:

[...]