Quyết định 15/2002/QĐ-UB về Đơn giá đền bù thiệt hại tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu, thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 15/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 11/01/2002 |
Ngày có hiệu lực | 11/01/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Vũ Mạnh Thắng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2002/QĐ-UB |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 01 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng ,
Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc ban hành Qui chế và bổ sung Qui chế quản lý đầu tư xây dựng ;
Căn cứ Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng";
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng về việc duyệt ban hành "Đơn giá đền bù về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu" thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, tại Tờ trình số 16/TT-XD ngày 08 tháng 01 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đơn giá này thay cho phần đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu trong Bộ đơn giá XDCB 94 ban hành kèm theo Quyết định số 94/QĐ-UB ngày 15-3-1995 của UBND tỉnh.
Điều 2. Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu là căn cứ để lập dự toán đền bù di chuyển, thẩm định dự toán và thanh toán cho các cơ quan, đơn vị và các hộ gia đình nằm trong diện được đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu, khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện thống nhất " Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì thay đổi chế độ chính sách về đền bù thiệt hại hoặc phát hiện ra các bất hợp lý trong quá trình thực hiện "Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu", yêu cầu Sở Xây dựng phải tổng hợp và phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh nghiên cứu, đề xuất văn bản trình UBND tỉnh duyệt điều chỉnh cho phù hợp với qui định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, Ban, Ngành và các cơ quan đơn vị của Trung ương đóng tại địa phương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình nằm trong diện được đền bù di chuyển và các đơn vị khảo sát thiết kế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
A/ Cách xác định diện tích tính đền bù:
Đối với nhà cấp 2, 3 là tổng diện tích sàn kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia ( nếu có ) cho từng ngôi nhà của hộ gia đình (không tính diễn tích ô văng) nếu nhà có cầu thang ngoài thì được tính riêng theo m2 bản thang và kết cấu kèm theo.
B) Phân cấp công trình :
1. Nhà cấp 2 :
1.1 - Nhà cấp 2A :
- Móng, khung sàn mái đổ bê tông cốt thép.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2002/QĐ-UB |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 01 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng ,
Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc ban hành Qui chế và bổ sung Qui chế quản lý đầu tư xây dựng ;
Căn cứ Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng";
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng về việc duyệt ban hành "Đơn giá đền bù về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu" thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, tại Tờ trình số 16/TT-XD ngày 08 tháng 01 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đơn giá này thay cho phần đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu trong Bộ đơn giá XDCB 94 ban hành kèm theo Quyết định số 94/QĐ-UB ngày 15-3-1995 của UBND tỉnh.
Điều 2. Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu là căn cứ để lập dự toán đền bù di chuyển, thẩm định dự toán và thanh toán cho các cơ quan, đơn vị và các hộ gia đình nằm trong diện được đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu, khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện thống nhất " Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì thay đổi chế độ chính sách về đền bù thiệt hại hoặc phát hiện ra các bất hợp lý trong quá trình thực hiện "Đơn giá đền bù thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc) và hoa màu", yêu cầu Sở Xây dựng phải tổng hợp và phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh nghiên cứu, đề xuất văn bản trình UBND tỉnh duyệt điều chỉnh cho phù hợp với qui định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, Ban, Ngành và các cơ quan đơn vị của Trung ương đóng tại địa phương, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình nằm trong diện được đền bù di chuyển và các đơn vị khảo sát thiết kế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
A/ Cách xác định diện tích tính đền bù:
Đối với nhà cấp 2, 3 là tổng diện tích sàn kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia ( nếu có ) cho từng ngôi nhà của hộ gia đình (không tính diễn tích ô văng) nếu nhà có cầu thang ngoài thì được tính riêng theo m2 bản thang và kết cấu kèm theo.
B) Phân cấp công trình :
1. Nhà cấp 2 :
1.1 - Nhà cấp 2A :
- Móng, khung sàn mái đổ bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch chỉ dầy > 220, lu sơn, lambri hoặc ốp các phòng, toàn nhà.
- Nền sàn lát gạch Granit, đá mài hoặc gỗ tứ thiết.
- Trần ván ép véc ni, tôn lạnh hoặc tấm thạch cao.
- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ tứ thiết có rèm, hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm có điều hoà nhiệt độ.
- Nước 2 nguồn nóng, lạnh bồn tắm, lavabo đắt tiền của Mỹ, châu Âu.
- Xí, tiểu hiện đại khu WC khép kín.
1.2- Nhà cấp 2B:
- Móng xây gạch đá hoặc khung bê công cốt thép .
- Tường xây gạch chỉ dầy > 220, lu sơn. lambri hoặc ốp mặt trước, toàn bộ trong nhà (hoặc khung BTCT xây tường chèn ).
- Nền sàn lát gạch Ceramic gạch nhựa, đá xẻ loại tốt.
- Trên ván ép loại tốt hoặc trần gỗ.
- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ tủ thiết có rèm, hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm, có điều hoà nhiệt độ.
- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo đắt tiền của châu Á.
- Xí, tiêu hiện đại khu vệ sinh khép kín.
1.3- Nhà cấp 2C:
- Móng xây gạch đá hoặc khung bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch chỉ dầy > 220, lu sơn, lambri hoặc ốp mặt trước, một số phòng khách (hoặc khung bê tông cốt thép xây tường chèn).
- Nền sàn lát gạch bông gạch nhựa, đá xẻ.
- Trần ván ép loại thường.
- Cửa 1 hoặc 2 lớp bằng gỗ tứ thiết có rèm, hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm.
- Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo thường Việt Nam, liên doanh
- Xí, tiểu hiện đại, khu vệ sinh khép kín.
1.4- Nhà cấp 2D:
- Móng xây đá hộc kết hợp khung bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch chỉ dầy > 220, lu sơn, lambri hoặc ốp mặt trước, số phòng khách (hoặc khung bê tông cốt thép xây tường chèn).
- Nền sàn láng vữa xi măng đánh màu hoặc lát gạch hoa xi măng.
- Trần ván ép.
- Cửa 1 hoặc cửa 2 lớp bằng gỗ tứ thiết, hoặc cửa kính khung nhôm.
- Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi.
- Nước 2 nguồn nóng.
- Khu vệ sinh khép kín.
2. Nhà cấp 3:
2.2- Nhà cấp 3A:
- Móng xây đá hộc, gạch chỉ, tường xây gạch chỉ.
- Có khung bê tông cốt thép.
- Sàn đổ bê tông cốt thép.
- Chiều cao tầng > 3,5 m.
- Cửa gỗ hồng sắc 1 lớp, hoa sắt.
- Nền bê tông gạch vỡ trên lát gạch hoa xi măng.
- Mái chống nóng, chống thấm.
- Trát trong, ngoài, quét vôi ve hoặc sơn xi li cát
2.2- Nhà cấp 3B:
- Móng xây đá hộc, gạch chỉ, tường xây gạch chỉ.
- Sàn đổ bê tông cốt thép.
- Chiều cao tầng < 3,5 m.
- Cửa gỗ hồng sắc 1 lớp, hoa sắt.
- Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát.
- Mái chống nóng, chống thấm.
- Trát trong, ngoài, quét vôi ve hoặc sơn xi li cát.
(Nêu nhà lát nền gạch hoa, gạch khác được bổ xung theo phụ lục, cửa được kiểm tra tính riêng theo thực tế loại cửa)
3. Nhà cấp 4 :
3.1- Nhà cấp 4A:
- Móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ vữa xi măng cát.
- Tường xây gạch chỉ dầy 220.
- Chiều cao tường đến thu hồi > 3,0 m.
- Có hiên tây đổ bê tông cốt thép.
- Mái : xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ lợp ngói, có trần bình thường.
- Nền láng vữa xi măng.
- Tường quét vôi ve, tính cả điện nước.
(Nếu nhà lát nền gạch hoa, gạch khác được bổ xung theo phụ lục cửa được kiểm tra tính riêng theo thực tế loại cửa).
3.2- Nhà cấp 4B:
- Móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ vữa xi măng cát.
- Tường xây gạch chỉ dầy 110 bổ trụ.
- Chiều cao tường đến thu hồi < 3,0 m.
- Không có hiên tây mái kéo dài có cột đỡ đuôi kèo để làm hiên.
- Mái : xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ lợp ngói, có trần bình thường.
- Nền láng vữa xi măng.
- Tường quét vôi ve, tính cả điện nước.
(Nếu nhà lát nền gạch hoa, gạch khác được bổ xung theo phụ lục cửa được kiểm tra tính riêng theo thực tế loại của).
3.3- Nhà cấp 4C:
- Móng xây đá hộc hoặc gạch chỉ vữa xi măng cát.
- Tường xây gạch xi măng, gạch xỉ hoặc gạch nung nhưng chất lượng kém
- Hoặc nhà dùng cột bê tông đỡ kèo xây tường chèn bao quanh.
- Mái phối hợp cả tre, gỗ làm xà, rui mè lợp ngói ta hoặc Fibrô xi măng.
- Không có hiên tây.
- Nền láng vữa xi măng, quét vôi ve, tính cả điện nước.
3.4- Nhà cấp 4D:
- Chiều cao tường < 2 m.
- Tường xây gạch chỉ hoặc gạch bê tông.
- Mái lợp ngói hoặc tấm lợp.
- Kết cấu đỡ mái sử dụng gỗ tạp.
- Cửa ván ghép hoặc không có cửa.
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng cát
3.5- Nhà toóc xi:
- Cột, kèo gỗ hoặc tre bương cửa đi, cửa sổ gỗ tạp.
- Mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre.
- Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát.
3.6- Nhà vạch đất :
- Mái lợp ngói, tấm lợp lá cọ, hoặc phên tre.
- Cột, kèo gỗ hoặc tre bương, cửa đi, cửa sổ gỗ.
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng cát.
3.7- Nhà lều quán, chuồng lợn, chuồng gà...các công trình phụ;
- Mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ, cỏ tranh hoặc phên nứa.
- Vách không có hoặc bằng các loại vật liệu tam.
- Nền láng vữa xi măng cát hoặc đất.
3.8- Bể nước:
- Thành xây gạch chỉ, nắp đổ bê tông cốt thép.
- Trát láng vữa xi măng cát, đánh mầu.
3.9- Tường rào:
- Xây gạch chỉ 110 bổ trụ.
- Xây gạch xỉ vôi bổ trụ.
C/ Cách áp dụng đơn giá :
* Đối với các công trình có tiêu chuẩn phù hợp với phân cấp công trình trên thì áp dụng bảng đơn giá ban hành kèm theo quyết định.
* Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng thì hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng tính toán cụ thể theo đơn giá XDCB ban hành theo quyết định số 485/QĐ-UB ngày 3 tháng 5 năm 2000 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
1. Tính toán trên các mẫu thiết kê phù hợp với thực tế ở địa bàn.
2. Giá vật tư theo thông báo giá vật liệu xây dựng thiết bị năm 2001 của Liên Sở Tài chính-Vật giá và Xây dựng.
3. Đơn giá XDCB ban hành theo quyết định số 485/QĐ-UB ngày 3 tháng 5 năm 2000 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
4. Định mức dự toán số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Bộ Xây dựng về việc ban hành " Định mức dự toán XDCB".
5. Các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế tại địa phương.
III- BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ VỀ TÀI SẢN (Vật kiến trúc) VÀ HOA MÀU:
A-Đơn giá về tài sản (Vật kiến trúc):
TT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhà cấp 2A |
đ/m2 sàn |
980.000 |
2 |
Nhà cấp 2B |
- |
900.000 |
3 |
Nhà cấp 2C |
- |
810.000 |
4 |
Nhà cấp 2D |
- |
720.000 |
5 |
Nhà cấp 3A |
đ/m2 sàn |
643.000 |
6 |
Nhà cấp 3B |
- |
544.000 |
7 |
Nhà xây tường, xà gồ thép, lợp tôn |
- |
523.600 |
8 |
Nhà cấp 4A |
- |
466.000 |
9 |
Nhà cấp 4B |
- |
396.000 |
10 |
Nhà cấp 4C |
- |
357.000 |
11 |
Nhà cấp 4D |
- |
320.000 |
12 |
Nhà vách toóc xi |
- |
315.000 |
13 |
Nhà vách đất |
- |
291.000 |
14 |
Nhà sàn cột gỗ |
- |
|
14A |
Cột chính Φ > 30 cm vách, sàn bằng gỗ |
đ/m2 |
210.000 |
14B |
Cột chính Φ > 30 cm vách, sàn bằng gỗ và tre |
- |
250.000 |
14C |
Cột chính Φ < 30 cm vách, sàn bằng gỗ |
- |
260.000 |
14D |
Cột chính Φ < 30 cm vách, sàn bằng gỗ và tre |
- |
290.000 |
14E |
Cột chính Φ < 30 cm vách, sàn bằng gỗ |
- |
310.000 |
15 |
Lều quán, chuồng lợn, chuồng trâu tranh tre, lá |
- |
94.000 |
15A |
Lều quán, chuồng lợn, chuồng trâu xây gạch |
- |
141.000 |
16 |
Gác xép lửng bằng bê tông cốt thép |
- |
380.700 |
17 |
Trần mè gỗ |
đ/ m2 |
70.000 |
18 |
Trần vôi rôm, gỗ dán |
- |
49.000 |
19 |
Trần gỗ ván |
- |
58.000 |
20 |
Trần cót ép |
- |
42.000 |
21 |
Lát nền gạch chỉ |
- |
23.800 |
22 |
Lát nền gạch hoa xi măng 20 x 20 |
- |
46.700 |
23 |
Lát nền gạch hoa T.quốc 30 x 30 |
- |
48.000 |
24 |
Xây đá hộc |
đ/ m3 |
207.800 |
25 |
Xây gạch chỉ |
- |
296.100 |
26 |
Láng nền |
đ/ m2 |
6.000 |
27 |
Bê tông gạch vỡ |
- |
13.700 |
28 |
Bể nước xây gạch chỉ nắp BTCT |
- |
|
28A |
Xây tường 110 |
đ/ m3 nước |
260.000 |
28B |
Xây tường 220 |
|
349.000 |
29 |
Xây chống nóng |
|
|
29A |
Xây trụ gạch, lợp Fibro xi măng, ngói |
đ/ m2 |
46.000 |
29B |
Xây tường 110, lợp Fibrro xi măng, ngói |
đ/ m2 |
50.000 |
30 |
Ốp gạch men kính |
- |
74.000 |
31 |
Ốp gạch chân tường, ốp trụ |
- |
96.000 |
32 |
Hàng rào xây tường cao < 2m |
- |
|
32A |
Xây gạch chỉ 110 bổ trụ |
- |
75.500 |
32B |
Xây gạch chỉ vôi 150 |
- |
72.600 |
32C |
Hàng rào thép |
- |
120.000 |
32D |
Hàng rào cây xanh có xén tỉa |
đ/ md |
15.000 |
32E |
Hàng rào khác |
đ/ md |
8000 |
33 |
Giếng nước kè gạch từ dưới lên hoặc tang BTCT |
m |
|
33A |
Đường kính < 1 m |
m |
96.000 |
33B |
Đường kính > 1 m |
m |
144.000 |
34 |
Giếng nước không kè gạch tang bê tông cốt thép |
|
|
34A |
Đường kính < 1 m |
m |
40.000 |
34B |
Đường kính > 1 m |
m |
60.000 |
35 |
Trát tường vữa xi măng mác 25 dầy 1,5 cm |
đ/ m2 |
4.800 |
36 |
Trát tường vữa xi măng mác 50 dầy 1,5 cm |
- |
6.000 |
37 |
Quét vôi ve 3 nước 1 trắng 2 mầu |
- |
900 |
38 |
Đổ bê tông sỏi mác 100 |
đ/ m3 |
230.200 |
39 |
Đổ bê tông sỏi mác 200 |
- |
332.100 |
40 |
Ván khuôn các loại |
đ/ m2 |
26.000 |
41 |
Cốt thép các loại Φ < 10 |
đ/ kg |
5.300 |
42 |
Cốt thép các loại Φ > 10 |
- |
5.000 |
43 |
Bê tông đá dăm 1 x 2 mác 200 |
đ/ m3 |
390.300 |
44 |
Bê tông đá dăm 2 x 4 mác 200 |
-- |
379.300 |
45 |
Bê tông đá dăm 1 x 2 mác 100 |
- |
303.000 |
46 |
Bê tông đá dăm 2 x 4 mác 200 |
- |
296.500 |
47 |
Đào ao sâu < 1 m |
đ/ m3 |
9.600 |
48 |
Đào ao sâu > 1 m |
- |
10.400 |
49 |
Đắp ao |
- |
12.300 |
50 |
Tháo dỡ đèn ống |
đ/bộ |
2.000 |
51 |
Tháo dỡ đèn chùm |
- |
2.200 |
52 |
Tháo dỡ quạt điện |
đ/cái |
2.100 |
53 |
Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ |
đ/máy |
10.600 |
54 |
Tháo dỡ các loại chậu rửa |
đ/cái |
1.800 |
55 |
Tháo dỡ các loại bồn tắm |
- |
8.300 |
56 |
Tháo dỡ bệ xí bệt |
- |
48.000 |
57 |
Tháo dỡ các loại chậu tiểu |
- |
2.700 |
58 |
Tháo dỡ bình đun nước nóng |
- |
3.700 |
59 |
Tháo dỡ bồn chứa nước |
- |
79.000 |
60 |
Bệ xí xổm |
- |
145.000 |
GHI CHÚ:
1. Đơn giá trên đã bao gồm cả nhân công và vật liệu phụ cho phần điện chiếu sáng và nước sinh hoạt.
2. Đơn giá trên không bao gồm giá trị các loại cửa, các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, bình tắm nóng lạnh, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, đèn trang trí, chậu rửa, bồn tắm, xí bệt...
3. Đơn giá trên để tính đền bù cho một công trình xây dựng nguyên giá sau đó Hội đồng đền bù sẽ đánh giá cụ thể theo tỷ lệ % còn lại của từng nhà cho hợp lý. (Đối với nhà cấp 2 mỗi năm có thể tính khấu hao 2% trên giá trị của nhà).
4. Các công trình văn hoá: Đền, chùa, miếu. Các công trình công cộng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán duyệt trình riêng.
5. Di chuyển mồ mả:
a) Mộ đã cải táng trên đắp đất: 250.000đ/mộ
b) Mộ dã cải táng trên xây gạch : 500.000đ/mộ
c) Mộ chưa cải táng trênxây gạch : 550.000đ/mộ
d) Mộ chưa cải táng đã đến thời hạn cải táng: 300.000đ/mộ
- Loại chưa đến kỳ sang cát (<3năm) nếu thực sự phải di chuyển sẽ tính toán cụ thể, trình duyệt riêng.
6. Sau khi nhận được tiền đền bù công trình nhà ở, vật kiến trúc thì nhân dân tự tháo dỡ, thu hồi vật liệu giải phóng mặt bằng trong thời gian quy định.
7. Từng quá trình thực hiên : Chú ý tính diện tích đền bù
- Với nhà xây đổ sàn bê tông anh theo diện tích sàn từng tầng.
- Với nhà cấp 4 tính theo diện tích mép ngoài tường nhà.
- Với nhà cột gỗ, tre tính theo mép ngoài của cột quanh nhà.
8 . Nếu có gì vướng mắc các đơn vị tổng hóp báo cáo để Sở Xây dựng và các ngành phối hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
B- Bảng đơn giá đền bù thiệt hại về cây và hoa màu:
1. Cây lâu năm:
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Sản lượng, quy cách, chất lượng |
Đơn giá đền bù (đ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Vải ta |
Cây |
Đã có quả, f > 40cm, tán lá > 25m2 |
350.000đ |
Đã có quả, f > 31 ÷ 39cm, tán lá > 20m2 |
175.000đ |
|||
Đã có quả, f > 16 ÷ 30cm, tán lá > 15m2 |
125.000đ |
|||
Đã có quả, f > 14 ÷ 16cm, tán lá > 10m2 |
100.000đ |
|||
Chưa có quả, f 8 ÷ 14cm, tán lá > 10m2 |
80.000đ |
|||
Chưa có quả, f < 8cm, tán lá 5m2 |
50.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
20.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
2 |
Vải thiều |
Cây |
Đã có quả, f > 40cm, tán lá > 25m2 |
500.000đ |
Đã có quả, f > 31 ÷ 39cm, tán lá > 20m2 |
400.000đ |
|||
Đã có quả, f > 16 ÷ 30cm, tán lá > 15m2 |
300.000đ |
|||
Đã có quả, f 8 ÷ 15cm, tán lá > 10m2 |
200.000đ |
|||
Đã có quả, f 5 < 8cm, tán lá > 5m2 |
100.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm cành chiết |
50.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm cành chiết |
25.000đ |
|||
3 |
Táo, Mơ, Mận, Đào |
Cây |
Đã có quả, f > 20cm, tán lá > 4m2 |
150.000đ |
Đã có quả, f > 10 ÷ 20cm, tán lá < 4m2 |
90.000đ |
|||
Chưa có quả, f 5 ÷ 9cm, tán lá > 2m2 |
50.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
20.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
4 |
Lê, Na, Lựu |
Cây |
Đã có quả, f > 20cm, tán lá > 4m2 |
125.000đ |
Đã có quả, f > 10 ÷ 20cm, tán lá < 4m2 |
110.000đ |
|||
Chưa có quả, f > 5 ÷ 9cm, tán lá < 3m2 |
65.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
30.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
5 |
Nhãn thực sinh, nhãn ghép |
Cây |
Đã có quả, f > 40cm, tán lá > 25m2 |
850.000đ |
Đã có quả, f > 30 ÷ 39cm, tán lá > 20m2 |
600.000đ |
|||
Đã có quả, f > 16 ÷ 30cm, tán lá > 15m2 |
400.000đ |
|||
Chưa có quả, f > 9 ÷ 15cm, tán lá < 10m2 |
250.000đ |
|||
Chưa có quả, f 5 ÷ 9cm, tán lá > 5m2 |
150.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
45.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
15.000đ |
|||
6 |
Hồng các loại |
Cây |
Đã có quả, f > 30cm, tán lá > 5m2 |
245.000đ |
|
|
|
Đã có quả, f 15 ÷ < 30cm, tán lá > 4m2 |
175.000đ |
Chưa có quả, f > 9 ÷ < 15cm, tán lá > 3m2 |
90.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
45.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
15.000đ |
|||
7 |
Mít |
Cây |
Đã có quả, f > 40cm, tán lá > 30m2 |
300.000đ |
Đã có quả, f > 31 ÷ 39cm, tán lá > 25m2 |
200.000đ |
|||
Đã có quả, f > 16 ÷ 30cm, tán lá > 20m2 |
150.000đ |
|||
Chưa có quả, f > 9 ÷ 14cm, tán lá > 15m2 |
53.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
25.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
8 |
Bưởi, Phật thủ |
Cây |
Đã có quả, f > 30cm, tán lá > 8m2 |
126.000đ |
Đã có quả, f > 15 ÷ > 30cm, tán lá < 8m2 |
104.000đ |
|||
Chưa có quả, f 4 ÷ 14cm, tán lá < 5M |
54.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
30.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
8.000đ |
|||
9 |
Thị |
Cây |
Đã có quả, f > 40cm, tán lá > 30m2 |
130.000đ |
Đã có quả, f > 20 ÷ > 39cm, tán lá > 20 |
71.000đ |
|||
Chưa có quả, f 10 ÷ 20cm, tán lá > 10m2 |
32.000đ |
|||
Mới trồng < 3 năm |
10.000đ |
|||
10 |
Ổi, dâu da |
Cây |
Đã có quả, f > 20cm, tán lá > 5m2 |
83.000đ |
Đã có quả, f > 10cm, tán lá < 4m2 |
62.000đ |
|||
Chưa có quả, f 5 ÷ 10cm, tán lá < 3m |
44.000đ |
|||
Mới trồng < 3 năm |
10.000đ |
|||
11 |
Xoài, Muỗm |
Cây |
Đã có quả, f > 30cm, tán lá > 25m2 |
113.000đ |
Đã có quả, f > 20 ÷ 30cm, tán lá > 20m2 |
97.000đ |
|||
Đã có quả, f > 10 ÷ 20cm, tán lá > 15m2 |
53.000đ |
|||
Chưa có quả, f > 4 ÷ 10cm, tán lá < 10m2 |
30.000đ |
|||
Mới trồng < 3 năm |
10.000đ |
|||
12 |
Cam, Chanh, Quýt các loại |
Cây |
Đã có quả, f > 8cm, tán lá > 5m2 |
200.000đ |
Đã có quả, f > 4 ÷ 7cm, tán lá > 4m2 |
120.000đ |
|||
Chưa có quả, f < 4cm, tán lá > 3m2 |
60.000đ |
|||
Mới trồng < 3 năm |
30.000đ |
|||
13 |
Chanh quất các loại |
Cây |
Đã có quả, f > 5cm, tán lá > 5m2 |
67.500đ |
Đã có quả, f < 5cm, tán lá > 4m2 |
37.500đ |
|||
Chưa có quả, tán lá > 2m2 |
23.000đ |
|||
Mới trồng < 3 năm |
10.000đ |
|||
14 |
Trám đen. trám trắng, sấu |
Cây |
Đã có quả, f > 30cm, tán lá > 25m2 |
250.000đ |
|
|
|
Đã có quả, f > 20 ÷ 30cm, tán lá > 20m2 |
200.000đ |
Đã có quả, f > 10 ÷ 19cm, tán lá > 15m2 |
150.000đ |
|||
Chưa có quả, f > 5 ÷ 10cm, tán lá > 10m2 |
80.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
30.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
15 |
Cam sành |
Cây |
Đã có quả, f > 8cm, tán lá > 4m2 |
250.000đ |
Đã có quả, f < 8cm, tán lá < 3m2 |
190.000đ |
|||
Chưa có quả, từ 2 ÷ 3 năm |
100.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
40.000đ |
|||
16 |
Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà |
Cây |
Đã có quả, f > 10cm, tán lá > 5m2 |
63.000đ |
Đã có quả, f < 10cm, tán lá < 4m2 |
41.000đ |
|||
Chưa có quả f < 5cm |
22.500đ |
|||
Mới trồng 2 ÷ 3 năm |
15.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
17 |
Dâu ăn quả, Hoa hoè |
Cây |
Đường kính f > 5cm |
35.000đ |
Đường kính f < 5cm |
25.000đ |
|||
Mới trồng |
6.000đ |
|||
18 |
Trầu, Sở |
Cây |
Đã thu hoạch f > 20 cm, tán lá > 15m2 |
50.000đ |
Đã thu hoạch f 10 ÷ 20cm, tán lá > 10m2 |
30.000đ |
|||
Chưa được thu hoạch |
20.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
19 |
Bồ kết, vối |
Cây |
Đã thu hoạch từ 3 năm f > 30cm |
200.000đ |
Đã thu hoạch < 3 năm f 15 ÷ 30cm |
150.000đ |
|||
Được thu hoạch |
100.000đ |
|||
Cây có đường kính f < 10cm |
50.000đ |
|||
Cây mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
20 |
Cà phê |
Cây |
Đã có quả, f > 20cm |
62.000đ |
Đã có quả, f 10 ÷ < 20cm |
44.000đ |
|||
Chưa có quả > 3 năm f < 10cm |
20.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
15.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
8.000đ |
|||
21 |
Dừa |
Cây |
Đã có quả |
166.000đ |
Chưa có quả trồng từ 6 ÷ 7 năm |
83.000đ |
|||
Mới trồng < 5 năm |
50.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
20.000đ |
|||
22 |
Cau |
Cây |
Đã có quả |
77.000đ |
Chưa có quả |
37.000đ |
|||
Mới trồng < 1 năm |
10.000đ |
|||
23 |
Cọ lợp nhà (mật độ 800 cây/ha) |
Cây |
Đã thu hoạch từ 5 ÷ 8 năm |
30.000đ |
Chưa thu hoạch |
20.000đ |
|||
Mới trồng < 2 năm |
10.000đ |
|||
Cọ già cỗi (trả công chặt) |
5.000đ |
|||
24 |
Chè kinh doanh (mật độ 16 ngàn cây ÷ 18 ngàn cây/ha) Hàng 1,5 x 1,5m cây 0,3 x 0,5m2 |
Cây |
Trên 7 tấn/ha năm (ĐK tán >1m), mật độ 14 ngàn cây/ha |
600.000đ |
Từ 5 ÷ 7 năm tấn/ha - năm, mật độ < 14 ngàn cây |
500.000đ |
|||
Dưới 4 ÷ < 5 tấn/ha - năm |
400.000đ |
|||
Mới trồng từ 2 ÷ 3 năm |
300.000đ |
|||
Mới trồng 1 năm chè hạt |
100.000đ |
|||
Mới trồng 1 năm chè cành |
150.000đ |
|||
25 |
Quế, Sơn trà |
Cây |
Mới trồng < 1 năm |
5.000 |
Dưới 3 năm tuổi f 4 ÷ 6cm |
25.000đ |
|||
Từ 4 - 6 tuỏi f < 10cm |
35.000 |
|||
Cây quế từ 7 tuổi trở lên |
3.000 |
2. Cây hàng năm :
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Sản lượng, quy cách, chất lượng |
Đơn giá đền bù (đ) |
1 |
Khoai sọ, Khoai tàu |
Khóm |
Trên 10 tháng tuổi - tự thu hoạch |
|
|
Từ 7 - 9 tháng tuổi |
410 |
||
|
Từ 4 - 6 tháng tuổi |
310 |
||
|
Dưới 4 tháng tuổi |
150 |
||
2 |
Dứa (4 khóm/m2) |
m2 |
Một khóm có từ 3 - 5 cây, mỗi cây có > 10 lá |
310 |
|
Một khóm có < 3 cây |
240 |
||
|
Mới trồng |
150 |
||
3 |
Mía (hàng 1,2 ÷ 1,5m) Vụ 1 |
m2 |
Trên 10 tháng tuổi - tự thu hoạch |
300 |
|
Từ 7 - 9 tháng tuổi |
1.500 |
||
|
Từ 4 - 6 tháng tuổi |
1.300 |
||
|
Dưới 4 tháng tuổi |
1.000 |
||
Vụ 2 |
|
Trên 10 tháng tuổi - tự thu hoạch |
400 |
|
|
|
Từ 7 - 9 tháng tuổi |
1.700 |
|
|
|
Từ 4 - 6 tháng tuổi |
1.500 |
|
|
|
Dưới 4 tháng tuổi |
1.200 |
|
Vụ 3 |
|
Trên 10 tháng tuổi - tự thu hoạch |
300 |
|
|
|
Từ 7 - 9 tháng tuổi |
1.300 |
|
|
|
Từ 4 - 6 tháng tuổi |
1.100 |
|
|
|
Dưới 4 tháng tuổi |
1.000 |
|
4 |
Chuối |
Cây |
Có buồng non |
15.000 |
|
Cây cao > 2m |
10.000 |
||
|
Mới trồng |
3.000 |
||
5 |
Sắn dây |
Khóm |
Từ 6- 10 tháng tuổi |
50.000 |
|
Mới trồng < 6 tháng |
30.000 |
||
6 |
Rau các loại |
m2 |
Rau thường vụ xuân,hè, thu, hái lứa |
4.000 |
|
Rau mới trồng |
2.000 |
||
|
Rau xu hào, bắp cải, xúp lơ. |
6.000 |
||
|
Mới trồng |
3.000 |
||
7 |
Đậu, đỗ ăn quả các loại |
m |
Loại bắt đầu thu hoạch |
3.000 |
|
Loại mới trồng |
2.000 |
||
8 |
Các loại rau, quả leo giàn |
Khóm |
Đã có quả |
40.000 |
|
Chưa có quả |
20.000 |
||
9 |
Cây trầu không |
Khóm |
Diện tích giàn >2m2 |
15.000 |
|
Diện tích giàn <2m2 |
10.000 |
||
10 |
Lạc, vừng, đậu các loại |
m2 |
Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen... |
1.600 |
11 |
Khoai lang |
m2 |
Từ 2 ÷ 3 tháng tuổi |
300 |
|
Loại < 2 tháng |
400 |
||
12 |
Lúa nước |
m2 |
Lúa đang sinh trưởng |
750 |
|
Lúa đang đứng cái |
600 |
||
|
Lúa mới cấy |
400 |
||
13 |
Ngô |
m2 |
Ngô đang trổ cờ |
600 |
|
Mới trồng |
300 |
||
14 |
Đu đủ |
Cây |
Đã có quả, f > 15cm |
68.000 |
|
Đã có quả, f > 8 ÷ 15cm |
46.000 |
||
|
Chưa có quả |
15.000 |
||
|
Mới trồng |
8.000 |
||
15 |
Sắn củ |
m2 |
Trên 10 tháng tuổi |
100 |
|
Từ 4 ÷ 9 tháng tuổi |
600 |
||
|
Dưới 4 tháng tuổi |
300 |
||
16 |
Cỏ trồng |
m2 |
Mới trồng |
1.000 |
|
Mới trồng > 1 tháng |
800 |
||
17 |
Gừng, Giềng, Nghệ, lá dong |
m2 |
Mới trồng |
300 |
|
Từ 3 tháng trở lên |
600 |
3. Tre vầu, mai diễn, cây lấy gỗ:
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Sản lượng, quy cách, chất lượng |
Đơn giá đền bù (đ) |
1 |
Tre vầu, mai, diễn, hóp |
Cây |
Cây được thu hoạch trả công chặt và vận chuyển giải phóng mặt bằng |
|
|
Vầu, mai, diễn, hóp |
1.000 |
||
|
Tre gai |
2.000 |
||
bụi |
Cây non chưa sử dụng được |
5.000 |
||
2 |
Cây lấy gỗ vườn rừng, vườn tạp |
Cây |
Mới trồng các loại |
10.000 |
|
Đường kính f 5 ÷ < 10cm |
1.000 |
||
|
Đường kính < 20cm |
2.000 |
||
|
Đường kính < 30cm |
4.200 |
||
|
Đường kính < 40cm |
8.600 |
||
|
Đường kính < 50cm |
16.400 |
||
|
Đường kính < 60cm |
35.700 |
||
|
Đường kính < 70cm |
85.500 |
||
|
Đường kính > 70cm |
161.600 |
||
|
Đường kính >100cm |
280.000 |
4. Nuôi trồng thuỷ sản (nuôi cá): Chưa tính đến đào đắp đập
Đơn vị tính: đ/m2 mặt nước
THỜI GIAN ĐÃ NUÔI (THÁNG) |
MỨC NƯỚC THỰC TẾ ( M ) |
||
< 0,5 |
0,5 ÷ > 1 |
> 1,5 |
|
1 ÷ 3 |
870 |
1.305 |
1.704 |
> 3 ÷ < 6 |
653 |
979 |
1.278 |
> 6 ÷ < 9 |
435 |
653 |
852 |
> 9 |
218 |
327 |
426 |
Ghi chú:
* Vị trí để đường kính cây cách mặt đất l,3m .
* Đối với những loại cây không có trong bảng giá thì Chủ đầu tư xác định giá tương đương với loại cây trong bảng.
* Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đúng dây thông tin, điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K = 2.
* Đối với những loại cây gỗ thuộc nhóm I, II thì Chủ đầu tư căn cứ vào tình hình cụ thể để xác định giá cho phù hợp.
* Trường hợp trồng xen kẽ thì được tính theo giá trong bảng và điều chính bằng 50% giá loại cây tương ứng.
* Đối với các loại cây trông thực sinh không thể xác định được đường kính cây thì xác định phân loại theo đường kính tán lá.