Quyết định 1490/QĐ-BNN-KH về Kế hoạch hành động thực hiện kịch bản tăng trưởng năm 2018 của ngành nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1490/QĐ-BNN-KH
Ngày ban hành 27/04/2018
Ngày có hiệu lực 27/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Xuân Cường
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1490/QĐ-BNN-KH

Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2018 CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2018;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2018 của ngành Nông nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó TTg Vươn
g Đình Huệ;
- Phó TTg Trịnh Đình Dũn
g;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh
đạo Bộ NN và PTNT:
- Đản
g ủy Bộ NN & PTNT;
- VP BCS Đ
ng Bộ;
- Website Bộ NN và PTNT;
- Lưu VT
, KH, M (200).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Cường

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2018 NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1490/QĐ-BNN-KH ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Tại Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2018 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kịch bản tăng trưởng năm 2018 từng lĩnh vực theo quý, có kế hoạch, giải pháp, phân công nhiệm vụ cụ thể. Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CHÍNH

STT

Chỉ tiêu

Kết quả năm 2017

Mục tiêu 2018

Chính phủ giao tại NQ 01

Phương án của Bộ

1

Tốc độ tăng trưởng GDP

2,90%

2,8% - 3,0%

3,05%

 

- Nông nghiệp

2,07%

2,15 - 2,25%

2,31%

 

- Lâm nghiệp

5,14%

6,0%

6,0%

 

- Thy sn

5,54%

4,5 - 5,1 %

5,1%

2

Kim ngạch xuất khẩu

36,5 tỷ USD

36 - 37 tỷ USD

40 - 40.5 t USD

3

Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM

34,38%

37%

39,8%

4

Số huyện đạt chuẩn NTM

43 huyện

52 huyện

54 huyện

5

Tỷ lệ che phủ rừng

41,45%

41,6%

41,65%

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

Để đạt được các mục tiêu đề ra, Bộ tập trung triển khai các nhiệm vụ, giải pháp như sau:

1. Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại, nâng cao năng suất, chất lượng hàng nông sản và hiệu quả sản xuất, kinh doanh

Tiếp tục rà soát, đánh giá lợi thế, tiềm năng để xây dựng cơ cấu sản phẩm theo 3 trục sản phẩm phù hợp nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu: Nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia: Nhóm sản phẩm cấp tỉnh/thành phố và Nhóm đặc sản làng/xã để có giải pháp chỉ đạo cụ thể; đồng thời, chú trọng phát triển thị trường tiêu thụ nông sản kịp thời, hiệu quả.

Nhiệm vụ cụ thể đối với từng lĩnh vực như sau:

1.1. Trồng trọt

a) Mục tiêu

Phấn đấu đạt tốc độ tăng giá trị sản lượng khoảng 2,5%, giá trị gia tăng khoảng 2,35% so với năm 2017, cụ thể:

- Cây hàng năm: Sản lượng lúa cá năm ước khoảng 43,49 triệu tấn, tăng 656.7 nghìn tấn (tăng 1,5%) so với năm 2017; sản lượng ngô khoảng 5,1 triệu tấn, giảm 1,0%; sắn khoảng 10,5 triệu tấn, tăng 206,8 nghìn tấn (tăng 2,0%); rau khoảng 17,3 triệu tấn, tăng 824,7 nghìn tấn (tăng 5,0%); hoa, cây cảnh các loại có giá trị khoảng 16,2 nghìn tỷ đồng, tăng 914,9 tỷ đồng (tăng 6,0%).

- Cây lâu năm: Cà phê nhân sản lượng khoảng 1,55 triệu tấn, tăng 22,9 nghìn tấn (tăng 1,5%); chè khoảng 1,06 triệu tấn, tăng 20,8 nghìn tấn (tăng 2,0%); cao su khoảng 1,1 triệu tấn, tăng 32,6 nghìn tấn (tăng 3,0%); hồ tiêu khoảng 248,7 nghìn tấn, tăng 7,2 nghìn tấn (tăng 3,0%); điều khoảng 305,8 nghìn tấn, tăng 94,9 nghìn tấn (tăng 45%); dừa khoảng 1,55 triệu tấn, tăng 73,7 nghìn tấn (tăng 5%).

[...]