Quyết định 02/QĐ-BNN-KH về Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2019 ngành nông nghiệp

Số hiệu 02/QĐ-BNN-KH
Ngày ban hành 02/01/2019
Ngày có hiệu lực 02/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Xuân Cường
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/QĐ-BNN-KH

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2019 NGÀNH NÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2019 của ngành Nông nghiệp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Th
ủ tướng Chính phủ;
- Phó TTg Vương Đ
ình Huệ;
- P
TTg Trịnh Đình Dũng;
- V
ăn phòng Chính phủ;
- L
ãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đ
ng ủy Bộ NN&PTNT;
- V
P BCS Đng Bộ,
- Công đoàn Ngành NN&PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KH(200).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn
Xuân Cường

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2019 CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-BNN-KH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Căn cứ Nghị quyết s01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện kịch bản tăng trưởng năm 2019 của ngành nông nghiệp với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CHÍNH

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kết quả năm 2018

Mục tiêu 2019

Chính phủ giao tại NQ 01

Phương án của B

1

Tốc độ tăng trưng GDP

%

3,76

3,0

>3,0

 

- Nông nghiệp

%

2,89

2,36

>2,36

 

- Lâm nghiệp

%

6,01

5,80

>5,80

 

- Thủy sản

%

6,46

4,65

>4,65

2

Kim ngạch xuất khẩu -

Tỷ USD

40,02

42-43

>43

3

Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM

%

42,4

50

50

4

Số huyện đạt chuẩn NTM

Huyện

61

70

>70

5

Tỷ lche phủ rừng

%

41,65

41,85

>41,85

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

Để đạt được các mục tiêu đề ra, Bộ tập trung triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu như sau:

1. Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại ngành, nâng cao năng suất, chất lượng hàng nông sản và hiu quả sản xuất, kinh doanh

Rà soát quy hoạch, chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất theo lợi thế và nhu cầu thị trường để phân loại thành 3 trục sản phẩm: (1) Nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia, tiến hành rà soát quy hoạch, chiến lược, kế hoạch và xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức hp tác, liên kết theo chuỗi giá trị và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến; (2) Nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, các địa phương căn cứ lợi thế và nhu cầu thị trường, lựa chọn nhóm sản phẩm này để quy hoạch và đầu tư theo hướng như đối với sản phẩm quốc gia nhưng quy mô cấp địa phương; có chính sách và giải pháp mở rộng quy mô, sức cạnh tranh để bổ sung vào nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia; (3) Nhóm sản phẩm là đặc sản địa phương, có quy mô nhỏ, gắn với chỉ dẫn địa lý cụ thể, được xây dựng và phát triển cùng với xây dựng nông thôn mới huyện, xã theo mô hình “Mỗi xã một sản phẩm”.

Nhiệm vụ cụ thể đối với từng lĩnh vực như sau:

1.1. Trồng trọt

a) Mục tiêu

Phấn đấu đạt tc độ tăng giá trị sản xuất trên 1,78%, giá trị gia tăng trên 1,58% giá trị sn phẩm thu hoạch/ha đất trồng trọt đạt 100 triệu đồng; sản lượng lương thực có hạt đạt 48,5 triệu tấn. Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm trồng trọt 21 tUSD, cụ thể:

- Cây hàng năm: Sản lượng lúa cả năm ước khoảng 43,77 triệu tấn, giảm 200 nghìn tấn (giảm 0,45%) so với năm 2018; sản lượng ngô khoảng 4,76 triệu tấn, giảm 2,8%; sắn khoảng 9,76 triệu tấn, giảm 178,9 nghìn tấn (giảm 1,8%); rau khoảng 17,6 triệu tấn, tăng 512 nghìn tấn (tăng 3,0%).

- Cây lâu năm: Cà phê nhân, sản lượng khoảng 1,67 triệu tn, tăng 52,4 nghìn tấn (tăng 3,2%); chè khoảng 1,0 triệu tấn, tăng 17,3 nghìn tấn (tăng 1,7%); cao su khoảng 1,18 triệu tấn, tăng 45,7 nghìn tấn (tăng 4,0%); hồ tiêu khoảng 257,4 nghìn tấn, tăng 2 nghìn tn (tăng 1,0%); điều khoảng 260,3 nghìn tấn (tăng nhẹ); dừa khoảng 1,61 triệu tấn, tăng 61,9 nghìn tấn (tăng 4%).

[...]