Quyết định 1482/QĐ-KTNN năm 2022 về Kế hoạch kiểm toán năm 2023 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành

Số hiệu 1482/QĐ-KTNN
Ngày ban hành 02/12/2022
Ngày có hiệu lực 02/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Kiểm toán Nhà nước
Người ký Ngô Văn Tuấn
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1482/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2023

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2023 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch Quốc hội; các phó Chủ t
ch Quốc hội (để b/c);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP (để b/c);
- Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng
, tiêu cực
(để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đ
ng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thanh t
ra của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo Nhân dân; Báo Đại biểu nhân dân; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Ngô Văn Tuấn

 

KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2023

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1482/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

STT

NHIỆM VỤ KIM TOÁN

A

KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I

Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và Báo cáo n công năm 2022

II

Các Bộ, cơ quan trung ương

Mục 1

Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022

1

Tòa án nhân dân tối cao

2

Học viện Chính trị Quốc gia H Chí Minh

3

Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

4

Bộ Xây dựng

5

Bộ Ngoại giao

6

Bộ Thông tin và Truyền thông

7

Bộ Nội vụ

8

Bộ Tài nguyên và Môi trường

9

Văn phòng Chính phủ

10

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

12

Bộ Y tế

13

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

14

Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

15

Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam

16

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

Mục 2

Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công và Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022

1

Bộ Giao thông vận tải

2

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

4

Bộ Công Thương

5

Bộ Tài chính

6

Bộ Tư pháp

7

Bộ Khoa học và Công nghệ

8

Bộ Giáo dục và Đào tạo

9

Đại học Quốc gia Hà Nội

10

Đài Tiếng nói Việt Nam

11

Đài Truyền hình Việt Nam

III

Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Mục 1

Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2022

1

Tỉnh Hòa Bình

2

Tỉnh Bắc Ninh

3

Tỉnh Quảng Trị

4

Tỉnh Quảng Bình

5

Tỉnh Thừa Thiên Huế

6

Tỉnh Bình Định

7

Tỉnh Quảng Nam

8

Tỉnh Tây Ninh

9

Tỉnh Long An

10

Tỉnh Cà Mau

11

Tỉnh Sóc Trăng

12

Tỉnh Quảng Ninh

13

Tỉnh Hải Dương

14

Tỉnh Bắc Giang

15

Tỉnh Sơn La

16

Tỉnh Yên Bái

17

Tỉnh Lai Châu

18

Tỉnh Điện Biên

19

Tỉnh Ninh Thuận

20

Tnh Phú Yên

21

Tỉnh Bến Tre

22

Tỉnh Trà Vinh

23

Tỉnh Vĩnh Long

24

Tỉnh Cao Bằng

25

Tỉnh Bắc Kạn

26

Tỉnh Hà Giang

27

Tỉnh Tuyên Quang

28

Tỉnh Thái Bình

29

Tỉnh Nam Định

30

Tnh Đắk Nông

31

Tỉnh Kon Tum

32

Tỉnh Bình Phước

33

Tỉnh Bình Thuận

Mục 2

Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2022

1

Tỉnh Nghệ An

2

Tỉnh Hưng Yên

3

Tỉnh Phú Thọ

4

Tỉnh Lào Cai

5

Tỉnh An Giang

6

Tỉnh Thái Nguyên

7

Tỉnh Lạng Sơn

Mục 3

Kiểm toán ngân sách địa phương và Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2022

1

Tỉnh Vĩnh Phúc

2

Thành phố Hà Nội

3

Tỉnh Hà Tĩnh

4

Tỉnh Quảng Ngãi

5

Thành phố Đà Nng

6

Thành phố Hồ Chí Minh

7

Tỉnh Bình Dương

8

Tỉnh Hậu Giang

9

Tỉnh Kiên Giang

10

Thành phố Hải Phòng

11

Tỉnh Khánh Hòa

12

Tỉnh Lâm Đồng

13

Tỉnh Tiền Giang

14

Tỉnh Ninh Bình

15

Tỉnh Thanh Hóa

16

Tỉnh Gia Lai

17

Tỉnh Đắk Lắk

18

Tỉnh Đồng Nai

19

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

IV

Trình ý kiến của KTNN về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2024

B

KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG

1

Việc quản lý và sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích

2

Công tác quản lý, bảo vệ môi trưng đối với các cụm công nghiệp và làng nghề của các tỉnh: Bắc Giang, Nam Định, Thái Bình, Hà Tĩnh giai đoạn 2020 - 2022

3

Công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các nhà máy nhiệt điện than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018 - 2022

4

Chương trình hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP

5

Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế trên địa bàn các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hòa Bình giai đoạn 2020 - 2022

6

Hoạt động quản lý, công tác xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Long An

7

Đề án ổn định dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La (Đề án 666) tại tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

C

KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ

1

Việc quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam và các địa phương giai đoạn 2020-2022: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Đà Nẵng, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Bc Giang, Hải Phòng, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Ninh Bình, Thanh Hóa, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Bình Thuận (40 địa phương)

2

Việc quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ giai đoạn 2020-2022 tại các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương: Vĩnh Phúc, Nghệ An, Quảng Ngãi, Bình Dương, Kiên Giang, Hưng Yên, Phú Thọ, Khánh Hòa, Thái Nguyên, Tiền Giang, Thanh Hóa, Gia Lai, Đồng Nai (13 địa phương)

3

Việc quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý giai đoạn 2020-2022 tại các địa phương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hậu Giang, Hưng Yên, Yên Bái, Điện Biên, Lâm Đồng, An Giang, Tiền Giang, Hà Giang, Tuyên Quang, Ninh Bình, Thanh Hóa, Kon Tum, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Thuận (23 địa phương)

4

Việc đầu tư mua sắm, ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin, các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin giai đoạn 2020-2022 tại Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và các tỉnh Ninh Bình, Bà Rịa - Vũng Tàu

5

Công tác lập, phân bổ vốn đầu tư Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15

6

Việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và một số địa phương

7

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương: Phú Thọ, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Vĩnh Long, Cần Thơ (13 địa phương)

8

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 tại Ủy ban dân tộc và các địa phương: Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Sơn La, Điện Biên, Nghệ An, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông (12 địa phương)

9

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bến Tre (12 địa phương)

10

Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải tại tỉnh Ninh Thuận, Quảng Bình; Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại mt số tỉnh miền Trung tại tỉnh Quảng Ngãi

11

Việc xử lý bù giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong bao tiêu sản phẩm của Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Nghị quyết số 42/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội

12

Công tác quản lý đầu tư xây dựng của Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với các dự án nhóm B, C giai đoạn 2019-2022 do Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực miền Trung quản lý, thực hiện

13

Việc giao dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH Việt Nam theo Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15

14

Công tác quản lý, sử dụng đất nhà nước cho thuê giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi

15

Việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN đối với các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp giai đoạn 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Long An

16

Việc quản lý, sử dụng kinh phí dịch vụ công ích giai đoạn 2021-2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ

17

Đánh giá tính hiệu quả các chính sách ưu đãi đầu tư và việc đầu tư xây dựng dự án đối với Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Lâm Đồng, Phú Yên, Ninh Thuận giai đoạn 2020-2022

18

Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/8/2021 của HĐND tỉnh Phú Yên và Chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận

19

Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế, giao thông, thủy lợi giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long

20

Dự án Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn

21

Việc điều tiết, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư phát triển kinh tế xã hội năm 2022 theo Nghị quyết HĐND của tỉnh Thái Bình

22

Việc quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2020-2022 tại tỉnh Đắk Nông, tỉnh Kon Tum

23

Công tác bảo vệ môi trường về thu gom xử lý rác thải, xử lý tiêu thoát nước thải giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

D

KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ

1

Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020: đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt; đoạn Cam Lộ - La Sơn; đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết

2

Dự án nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ

3

Dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang

4

Dự án tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc

5

Dự án đường giao thông liên vùng kết nối Đường Hồ Chí Minh với Quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái

6

Dự án đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C)

7

Dự án tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông Tây, tỉnh Sóc Trăng

8

Dự án đường ven biển tỉnh Bình Định, đoạn Cát Tiến - Diêm Vân

9

Dự án xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc đường Vành đai 2, đoạn cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, kết hợp với mở rộng theo quy hoạch phần đi bằng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng theo hình thức hợp đồng BT

10

Các dự án và hạng mục sử dụng vốn dư của Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam

11

Dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc

12

Dự án thành phần 3 - Các công trình thiết yếu trong cảng hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1

13

Dự án đầu tư xây dựng công trình điều chỉnh Kho chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải - phương án sử dụng cảng PETEC Cái Mép

14

Dự án đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội Lào

15

Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III; Dự án Tòa nhà Trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh; Dự án đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mu

16

Dự án mỏ Khe Chàm II-IV công suất 3,5 triệu tấn; Dự án khai thác mở rộng và nâng công suất khu mỏ tuyển đồng Sin Quyền, Lào Cai

17

Dự án khai thác hầm lò xuống sâu dưới -150, công ty Than Mạo Khê công suất 1,5 triệu tấn/năm; Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Amon Nitrat công suất 200.000 tấn/năm và các sản phẩm hóa chất khác

18

Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2

19

Các dự án nhóm B tại tỉnh Bình Định: Dự án xây dựng hạ tầng khu tái đnh cư thuộc khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước; Dự án đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn; Dự án Đường Điện Biên Phủ nối dài đến khu đô thị Diêm Vân; Dự án tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn; Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn

20

Dự án Bệnh viện đa khoa 1.500 giường (tỉnh Bình Dương)

21

Các dự án nhóm B tại tỉnh Quảng Ninh: Dự án mở rộng đường 334 đoạn từ sân golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 và đường vào công viên phức hợp Khu kinh tế Vân Đồn; Dự án tuyến đường trục chính trung tâm khu đô thị Cái Rồng - giai đoạn 2, Khu kinh tế Vân Đồn; Dự án xây dựng đường gom hai bên đường cao tốc, đoạn từ Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đến nút giao Bình Dân, huyện Vân Đồn

22

Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng nối huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

23

Dự án tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây Nguyên

24

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng tại tỉnh Đồng Tháp và Dự án ĐT845 đoạn Trường Xuân - Tân Phước

25

Các dự án nhóm B tại tỉnh Trà Vinh: Dự án đường kết nối Quốc lộ 53 với đường cây ăn trái; Dự án đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh; Dự án nạo vét 18 tuyến kênh thủy lợi phục vụ sản xuất; Dự án đầu tư xây dựng 34 cống nội đồng trên địa bàn tỉnh; Dự án đầu tư xây dựng 15 trạm bơm điện - kênh bê tông phục vụ sản xuất nông nghiệp; Dự án tuyến trung tâm chính trị hành chính tỉnh Trà Vinh

26

Các dự án nhóm B tại tỉnh Hà Giang: Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.183 Đoạn Km17-Km50+200 và đường Phố Cáo - Đồng Yên đến giáp địa danh Lục Yên, Yên Bái; Dự án cầu số 2 qua Sông Lô (Km311+420) Quốc lộ 2 xã Thanh Thủy huyện Vị Xuyên; Dự án cải tạo, nâng cấp đoạn Km13-Km17 và đoạn Km36+183 đến Km46+00, ĐT.176 (Yên Minh - Mậu Duệ - Mèo Vạc), tỉnh Hà Giang; Dự án cải tạo, nâng cấp đường Bắc Quang - Xín Mần (ĐT.177), đoạn Km 0-Km55, tỉnh Hà Giang (giai đoạn I)

27

Dự án đường bộ ven biển Việt Nam qua địa bàn 3 tỉnh: Thái Bình, Nam Định và Thanh Hóa theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

28

Dự án các công trình hạ tầng được Chính phủ Ai-len tài trợ thuộc Chương trình 135 tại 5 tỉnh Hà Giang, Hòa Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Trà Vinh

E

KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

F

KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2022

1

Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP

2

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

3

Tập đoàn Dệt may Việt Nam

4

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP

5

Tổng công ty Viễn thông MobiFone

6

Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam - TNHH MTV

7

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

8

Ngân hàng Chính sách xã hội

9

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

10

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

11

Tập đoàn Bảo Việt

12

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - CTCP

13

Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV

14

Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai

G

LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

I

Kim toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022

1

Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

2

Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

3

Quân khu 3

4

Quân khu 5

5

Quân khu 7

6

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

7

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

8

Bệnh viện Quân y 175

II

Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2022

1

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

III

Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư

1

Dự án đầu tư xây dựng sân bay quân sự tại Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận và Dự án nâng cấp, cải tạo Sân bay Chu Lai/Quân chủng Phòng không - Không quân

IV

Kiểm toán chuyên đề

1

Việc quản lý, sử dụng ngân sách thực hiện nhiệm vụ quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế xã hội của các đoàn kinh tế quốc phòng giai đoạn 2020-2022

H

LĨNH VỰC AN NINH, KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG

I

Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2022

1

Văn phòng Bộ Công an (V01), Cục Hậu cần (H07), Cục Trang bị và Kho vận (H03); Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (C10)

2

25 Công an tỉnh, thành phố: Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Hồ Chí Minh

3

17 Tỉnh ủy, Thành ủy: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, An Giang, Tiền Giang

II

Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư

1

Các dự án đầu tư nâng cao năng lực ngành công an (mã số DA-06/KTNVII, DA-VTTHM-2019, DA-SP-2019, DA.03.20/KTNV, DA-VTQT-2019, DAKT20, DA01/A05, DATD-TTCH)

III

Kiểm toán chuyên đề

1

Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và thực hiện các cơ chế chính sách đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và các trường chính trị giai đoạn 2020-2022