Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2008 về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công Quốc gia đến năm 2012 và Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, Chương trình khuyến công tại địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

Số hiệu 1466/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/06/2008
Ngày có hiệu lực 17/06/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Văn Hà Phong
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 1466/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 17 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2012 VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-BCT ngày 07 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công thương về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 và Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 187/TTr-TTKC ngày 11 tháng 6 năm 2008 về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 và Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công Quốc gia đến năm 2012 và Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, Chương trình khuyến công tại địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Trách nhiệm tổng hợp, báo cáo

1. Sở Công thương là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công tại địa phương có trách nhiệm:

a. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình theo Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công Quốc gia đến năm 2012 (theo mẫu phụ lục 1) và Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, Chương trình khuyến công (theo mẫu phụ lục 2) định kỳ hàng năm, 3 năm, 5 năm gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cục Công nghiệp địa phương;

b. Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động khuyến công định kỳ tháng, quý, sơ kết 6 tháng và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Công nghiệp địa phương.

2. Cục Thống kê Kiên Giang có trách nhiệm cung cấp thông tin về giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn theo qui định tại khoản 1, Điều 2, Chương I của Nghị định số 134/2004/NĐ-CP về Sở Công Thương.

3. UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình khuyến quốc gia và địa phương trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố báo về Sở Công thương để tổng hợp.

4. Trung tâm Khuyến công có tránh nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình khuyến công Quốc gia và địa phương trên phạm vi toàn tỉnh làm tham mưu cho Sở Công thương báo cáo cho UBND tỉnh và Cục Công nghiệp địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Văn Hà Phong

 

PHỤ LỤC 1:

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008)

1. Nhóm chỉ tiêu theo dõi, giám sát mục tiêu của chương trình

TT

Nội dung và chi tiêu

ĐVT

Cách tính

Cơ quan tổng hợp cấp tỉnh

Cơ quan tổng hợp cấp huyện, thị xã, thành phố

Tần suất

A

Các nguồn lực đầu vào

 

 

 

 

 

1

Tổng kinh phí theo kế hoạch

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm, sơ kết 3 năm, 5 năm

1.1

Kinh phí khuyến công quốc gia

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1.2

Kinh phí khuyến công địa phương

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1.3

Nguồn khác

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

2

Tổng kinh phí đã giải ngân

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

2.1

Kinh phí khuyến công quốc gia

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

2.2

Kinh phí khuyến công địa phương

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

2.3

Nguồn khác

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

B

Các kết quả đầu ra

 

 

 

 

 

1

Giá trị sản xuất CNNT

Tỷ đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương (Cục Thống kê cung cấp thông tin)

Phòng Công Thương (Kinh tế)
(Chi Cục Thống kê cung cấp thông tin)

1 năm, sơ kết 3 năm, 5 năm

2

Tốc độ tăng trưởng CNNT

%

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương (Cục Thống kê cung cấp thông tin)

Phòng Công Thương (Kinh tế)
(Chi Cục Thống kê cung cấp thông tin)

3

Tỷ trọng của CNNT/giá trị SXCN toàn ngành

%

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương (Cục Thống kê cung cấp thông tin)

Phòng Công Thương (Kinh tế)
Chi Cục Thống kê cung cấp thông tin)

4

Giá trị xuất khẩu TTCN

USD

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương (Cục Thống kê cung cấp thông tin)

Phòng Công Thương (Kinh tế)
(Chi Cục Thống kê cung cấp thông tin)

5

Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng CNNT

%

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương (Cục Thống kê cung cấp thông tin)

Phòng Công Thương (Kinh tế)
(Chi Cục Thống kê cung cấp thông tin)

6

Số lao động mới có việc làm từ hoạt động khuyến công

Lao động

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

C

Đánh giá hiệu quả của chương trình

 

 

 

 

1

Giá trị sản xuất CNNT tăng thêm/vốn kinh phí khuyến công

Triệu đồng/Triệu đồng

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm, sơ kết 3 năm, 5 năm

2

Hiệu quả tạo việc làm mới từ hoạt động khuyến công

Triệu đồng/lao động

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

 

2. Nhóm chỉ tiêu thống kê, đánh giá theo các tiểu chương trình khuyến công

2.1. Chương trình đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề

TT

Nội dung và chi tiêu

ĐVT

Cách tính

Cơ quan tổng hợp cấp tỉnh

Cơ quan tổng hợp cấp huyện, thị xã, thành phố

Tần suất

A

Các nguồn lực đầu vào

 

 

 

 

 

1

Tổng kinh phí theo kế hoạch

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

1.1

Kinh phí khuyến công quốc gia

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

1.2

Kinh phí khuyến công địa phương

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

1.3

Nguồn khác

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

2

Tổng kinh phí đã giải ngân

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

2.1

Kinh phí khuyến công quốc gia

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

2.2

Kinh phí khuyến công địa phương

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

2.3

Nguồn khác

Triệu đồng

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

B

Các kết quả đầu ra

 

 

 

 

 

2.1

Số lao động mới đào tạo được

Lao động

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

2.2

Số lao động được đào tạo nâng cao tay nghề

Lao động

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

2.3

Số lao động có việc làm

Lao động

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

3

Số thợ giỏi, nghệ nhân được đào tạo

Lao động

Thống kê cộng dồn

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

C

Đánh giá hiệu quả của chương trình

 

 

 

 

 

1

Hiệu quả đào tạo lao động mới

Triệu đồng/lao động

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

2

Hiệu quả đào tạo nâng cao tay nghề

Triệu đồng/lao động

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

3

Hiệu quả tạo việc làm

Triệu đồng/lao động

Xử lý số thống kê

Sở Công Thương

Phòng Công Thương (Kinh tế)

1 năm

 

2.2. Chương trình nâng cao năng lực quản lý

[...]