Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1466/QĐ-BTP năm 2010 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 1466/QĐ-BTP
Ngày ban hành 24/05/2010
Ngày có hiệu lực 24/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Hà Hùng Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1466/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009; Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố cập nhật, bổ sung kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp tính đến ngày 10 tháng 5 năm 2010.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị có liên quan thường xuyên cập nhật để trình Bộ trưởng công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này, Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị có liên quan trình Bộ trưởng công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30, Thủ trưởng các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Tổ công tác chuyên trách CCTTHC của Thủ tướng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để công bố);
- Lưu: VT, Tổ công tác thực hiện Đề án 30.

BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

 

PHỤ LỤC

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH (10 TTHC) ĐƯỢC CẬP NHẬT, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1446/QĐ-BTP ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

1. Nhập quốc tịch Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú

- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Cách thức thực hiện:

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi cư trú

Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế; (Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó); Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;

- Bản khai lý lịch;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

[...]