Quyết định 1456/QĐ-BGTVT năm 2016 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 1456/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 11/05/2016
Ngày có hiệu lực 11/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Trương Quang Nghĩa
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1456/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu;

Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;

Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về biến đi khí hậu giai đoạn 2012 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) với các nội dung sau:

I. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát

Chủ động phát triển giao thông vận tải theo hướng đồng bộ, bền vững, thân thiện với môi trường, giảm phát thải khí nhà kính.

1.2. Mục tiêu cụ thể

a) Lồng ghép ứng phó với biến đổi khí hu và tăng trưởng xanh trong cập nhật, xây dựng mới 100% chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải.

b) Tích hợp thực hiện phù hợp các giải pháp nâng cao khả năng chống chịu biến đổi khí hậu trong dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, đặc biệt tại khu vực miền núi phía Bắc, ven biển miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long.

c) Tái cơ cấu vận tải để đạt được cơ cấu thị phần vận tải năm 2020 trong Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải, theo hướng: tăng thị phần vận tải đường sắt, đường thủy nội địa và ven bin, đặc biệt trên các hành lang chính; tăng thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị, đặc biệt là thị phần vận tải hành khách khối lượng lớn (đường sắt đô thị, xe buýt nhanh).

d) Thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch và phương tiện, thiết bị, công nghệ có hiệu suất năng lượng cao trong giao thông vận tải; đến năm 2020 có 5 - 20% số xe buýt và xe taxi sử dụng nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG), khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và năng lượng mặt trời; nâng cao và mở rộng áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới.

đ) Xây dựng năng lực quản lý, kim kê phát thải khí nhà kính từ các hoạt động giao thông vận tải.

II. Nhiệm vụ và giải pháp

2.1. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải theo hướng nâng cao tính chống chịu biến đổi khí hậu và giảm ô nhiễm môi trường

a) Rà soát đưa Mục tiêu, giải pháp ứng phó với biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh trong cập nhật, xây dựng mới các chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải cấp ngành, lĩnh vực, vùng và cấp tỉnh, thành ph.

b) Phát triển hệ thống giao thông vận tải có trọng Điểm, kết nối với các trung tâm kinh tế và các khu vực sản xuất tập trung hàng hóa quy mô lớn, thông qua đầu tư vào hạ tầng giao thông với công nghệ, kỹ thuật hiện đại; tăng cường đầu tư hệ thống đường quốc lộ, đường bộ cao tốc, mạng lưới giao thông đường thủy nội địa, đường sắt, hàng hải và hàng không gắn với Mục tiêu Tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế - môi trường cao, có khả năng chống chịu biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

c) Nâng cao hiệu qucông tác duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông bằng việc đy mạnh tái chế, sử dụng vật liệu tại chỗ, tận thu vật liệu, giảm ô nhiễm môi trường trong duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng.

d) Đầu tư, nâng cấp hệ thống cảng cạn (ICD) đáp ứng nhu cầu trung chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu; tăng cường năng lực thông qua cho các cảng biến; tổ chức vận chuyển container một cách hợp lý nhằm giảm chi phí vận chuyển, góp phần đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

2.2. Quản lý hoạt động vận tải theo hướng phát thải thấp, sử dụng năng lượng Tiết kiệm và hiệu quả

a) Tổ chức triển khai 05 đề án tái cơ cấu cho 05 lĩnh vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không nhằm nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống giao thông vận tải và thúc đẩy chuyển vận tải hành khách, hàng hóa từ đường bộ sang các phương thức vận tải Tiết kiệm nhiên liệu hơn, có mức phát thải thấp hơn.

[...]