BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1456/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT CHO GIÁO
VIÊN DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1141/QĐ-BĐHĐA ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Trưởng Ban điều hành Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường ban hành kế hoạch thực hiện Đề án
"Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường"
giai đoạn 2013-2016;
Căn cứ Quyết định số 1142/QĐ-BGDĐT ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2013 của ngành giáo dục;
Theo Biên bản thẩm định ngày 21 tháng 01 năm
2014 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho đội
ngũ giáo viên giáo dục công dân chưa được đào tạo chuẩn hóa;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng kiến
thức pháp luật cho giáo viên dạy môn giáo dục công dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng sư phạm
và các trường đại học, cao đẳng có khoa sư phạm chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Thành viên Ban Đề án 1928;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT CHO GIÁO VIÊN DẠY MÔN GIÁO DỤC
CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1456 /QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
1. Giáo viên đang dạy
môn giáo dục công dân (GDCD) trong các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông (sau đây gọi tắt là trường trung học) chưa qua đào tạo đúng chuyên môn
giáo dục công dân, chưa được bồi dưỡng cập nhật kiến thức pháp luật phục vụ việc
giảng dạy (gọi chung là giáo viên chưa được đào tạo chuẩn hóa);
2. Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
giáo viên có nhu cầu trang bị nâng cao kiến thức pháp luật và kỹ năng dạy pháp
luật trong môn GDCD.
II. MỤC TIÊU
Sau khi hoàn thành khóa bồi
dưỡng theo chương trình này, học viên có được các kiến thức, kỹ năng và thái độ
sau:
1. Về kiến thức:
a) Hiểu rõ những kiến thức
cơ bản về hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân; nhận thức được vai trò và ý nghĩa của việc
giáo dục pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học;
b) Hiểu rõ phương pháp dạy học
pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học và cách tổ chức hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật trong trường trung học.
2. Về kỹ năng:
a) Các kỹ năng tìm hiểu,
học tập và sử dụng kiến thức pháp luật cơ bản (lý thuyết và thực tiễn);
b) Các kỹ năng cơ bản trong hoạt động
giáo dục pháp luật: Kỹ năng tìm hiểu đối tượng và môi trường phổ
biến, giáo dục pháp luật; kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục
pháp luật; kỹ năng khai thác, sử dụng và vận dụng các văn bản quy phạm pháp luật;
kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học; kỹ năng sử dụng sáng
tạo các phương pháp dạy học pháp luật theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động
của người học;
c) Các kỹ năng hỗ trợ
cho hoạt động giáo dục pháp luật: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; kỹ năng tổ chức,
quản lý, quan sát, nhận xét giờ học; kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề nảy
sinh trong thực tiễn dạy học pháp luật phù hợp với đặc thù môn học và kỹ năng tự
bồi dưỡng và phát triển nghề nghiệp.
3. Về thái độ:
a) Có ý thức nâng cao năng lực
nghề nghiệp, trau dồi đạo đức và tác phong sư phạm mẫu mực của nhà giáo, lòng
say mê và hứng thú trong hoạt động dạy kiến thức pháp luật;
b) Có thái độ khách quan,
khoa học trong đánh giá và tự đánh giá quá trình dạy học để nâng cao chất lượng
giáo dục pháp luật;
c) Có ý thức tôn trọng, chấp hành Hiến pháp,
pháp luật; ý thức bảo vệ pháp luật và lợi ích của việc chấp hành pháp luật để
góp phần ổn định môi trường giáo dục, tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về
giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
III. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức
Tổng khối lượng kiến thức tối thiểu:
200 tiết
Trong đó:
- Phần I: Kiến thức bắt buộc:
150 tiết
- Phần II: Kiến thức tự chọn:
20 tiết
- Phần III: Thực tế và viết
tiểu luận:
30 tiết
2. Nội dung
chương trình
TT
|
Tên chuyên đề
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận/Thực
hành
|
I
|
Kiến thức bắt buộc
|
150
|
75
|
75
|
1
|
Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và
Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam; vai trò và ý nghĩa của việc dạy pháp luật
trong môn GDCD ở trường trung học
|
10
|
5
|
5
|
2
|
Những nội dung cơ bản về Hiến pháp nước CHXHCN
VN, Luật Hành chính, Luật Hình sự
|
30
|
15
|
15
|
3
|
Những nội dung cơ bản về Luật Dân sự, Luật Hôn
nhân và Gia đình, Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, Luật
thương mại
|
30
|
15
|
15
|
4
|
Pháp luật trong lĩnh vực Văn hoá - Giáo dục - Môi
trường, Luật Lao động, Luật An toàn giao thông, Luật Quốc tế
|
30
|
15
|
15
|
5
|
Phương pháp dạy học pháp luật trong môn GDCD ở
trường trung học
|
30
|
15
|
15
|
6
|
Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục pháp luật
ở trường trung học
|
10
|
5
|
5
|
7
|
Kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật
|
10
|
5
|
5
|
II
|
Kiến thức tự chọn
|
20
|
10
|
10
|
8
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và hiệu lực
của văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
5
|
5
|
9
|
Giáo dục pháp luật trong trường phổ thông ở các
nước phát triển hiện nay
|
10
|
5
|
5
|
10
|
Các điều ước quốc tế về quyền con người và việc
thực hiện ở Việt Nam
|
10
|
5
|
5
|
III
|
Tìm hiểu thực tế và viết tiểu luận
|
30
|
10
|
20
|
11
|
Tìm hiểu thực tế
|
20
|
|
20
|
12
|
Viết tiểu luận
|
10
|
10
|
|
|
Tổng (I + II + III) =
|
200
|
95
|
105
|
IV. MÔ TẢ CÁC CHUYÊN ĐỀ
PHẦN I: KIẾN
THỨC BẮT BUỘC
Chuyên đề 1: Những vấn đề lý luận
cơ bản về Nhà nước và Pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; vai trò và ý nghĩa của việc dạy pháp luật trong môn GDCD ở trường
trung học
1. Nội dung
a) Chủ
trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về việc dạy pháp luật trong môn GDCD ở
trường trung học; vai trò và ý nghĩa của việc dạy pháp luật trong môn GDCD ở
trường trung học;
b) Những vấn
đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
- Nguồn gốc, bản chất, chức
năng của nhà nước và pháp luật;
- Các hình thức nhà nước và
pháp luật trên thế giới;
- Hình thức nhà nước và pháp luật
ở Việt Nam;
- Hệ thống pháp luật (Quy phạm
pháp luật, chế định pháp luật, ngành luật);
- Quan hệ pháp luật;
- Thực hiện pháp luật (tuân thủ
pháp luật, sử dụng pháp luật, chấp hành pháp luật, áp dụng pháp luật);
- Vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lí.
2. Vận dụng kiến thức lý luận về
nhà nước và pháp luật vào dạy học pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học
a) Các kiến thức lý luận về nhà
nước và pháp luật liên quan trong chương trình GDCD hiện hành;
b) Những kiến thức lý luận về nhà nước và pháp luật cần bổ sung.
Chuyên đề 2: Những nội dung cơ bản về Hiến pháp nước CHXHCNVN, Luật Hành chính,
Luật Hình sự
1. Những nội dung cơ bản về Luật
Hiến Pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự
a) Những nội dung cơ bản về Luật
Hiến pháp;
b) Những nội dung cơ bản về Luật
Hành chính;
c) Những nội dung cơ bản về Luật
Hình sự.
2. Vận dụng kiến thức về Luật Hiến
pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự vào dạy học pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học
a) Các kiến thức về Luật Hiến
pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự liên quan trong chương trình GDCD hiện
hành;
b) Những kiến thức về Luật Hiến
pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự cần bổ sung.
Chuyên đề 3: Những nội dung cơ bản về Luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, Luật
thương mại
1. Những nội dung cơ bản về Luật
Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, Luật
Thương mại
a) Những nội dung cơ bản về Luật
Dân sự;
b) Những nội dung cơ bản về Luật
Hôn nhân và Gia đình;
c) Những nội dung cơ bản về Luật bảo
vệ chăm sóc giáo dục trẻ em;
d) Những nội dung cơ bản về
Luật Thương mại.
2. Vận dụng kiến thức về Luật Dân
sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Thương mại vào dạy học pháp luật trong môn
GDCD ở trường trung học
a) Các kiến thức về Luật Dân sự,
Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Thương mại liên quan trong chương trình GDCD hiện
hành;
b) Những kiến thức về Luật Dân sự,
Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Thương mại cần bổ sung.
Chuyên đề 4: Pháp luật trong lĩnh vực Văn hoá - Giáo dục - Môi trường, Luật Lao động,
Luật Quốc tế
1. Pháp luật trong lĩnh vực văn
hoá - giáo dục - môi trường, Luật Lao động, Luật Quốc tế
a) Những nội dung cơ bản về pháp
luật trong lĩnh vực văn hoá - giáo dục - môi trường;
b) Những nội dung cơ bản về Luật
Lao động;
c) Những nội dung cơ bản về Luật
Quốc tế.
2. Vận dụng kiến thức pháp luật
trong lĩnh vực văn hoá - giáo dục - môi trường, Luật Lao động, Luật Quốc tế vào
dạy học pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học
a) Các kiến thức pháp luật trong
lĩnh vực văn hoá - giáo dục - môi trường, Luật lao động, Luật Quốc tế liên quan
trong chương trình GDCD hiện hành;
b) Những kiến thức về Luật Môi trường,
Luật Lao động, Luật Quốc tế cần bổ sung.
Chuyên đề 5: Phương pháp dạy
học pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học
1. Một số vấn đề lý luận chung về
phương pháp dạy học giáo dục pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học;
2. Hình thức tổ chức dạy học giáo
dục pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học theo định hướng năng lực;
3. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
pháp luật trong môn GDCD ở trường trung học theo định hướng năng lực.
Chuyên đề 6: Phương pháp tổ chức
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật ở trường
trung học
1. Tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp
luật;
2. Phổ biến, giáo dục pháp luật lồng
ghép vào các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, các buổi nói chuyện
chuyên đề;
3. Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp
luật thông qua các hoạt động ngoại khóa.
Chuyên đề 7: Kỹ năng phổ biến,
giáo dục pháp luật
1. Mục tiêu, đối tượng, nội dung,
hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Mục tiêu phổ biến, giáo dục
pháp luật;
b) Đối tượng phổ biến, giáo dục
pháp luật;
c) Nội dung phổ biến, giáo dục
pháp luật;
d) Hình thức phổ biến, giáo dục
pháp luật.
2. Các kỹ năng phổ biến giáo dục
pháp luật
a) Kỹ năng phổ biến giáo dục pháp
luật chung;
b) Kỹ năng biên soạn đề cương phổ
biến, giáo dục pháp luật;
c) Kỹ năng biên soạn tờ gấp pháp
luật;
d) Kỹ năng xây dựng kế hoạch phổ
biến, giáo dục pháp luật.
3. Thực hành phổ biến, giáo dục
pháp luật
PHẦN II: KIẾN
THỨC TỰ CHỌN
Chuyên đề 8: Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật và hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
1. Những vấn đề cơ bản về văn bản
quy phạm pháp luật
a) Khái niệm và dấu hiệu văn bản
quy phạm pháp luật;
b) Hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật;
c) Hiệu lực của văn bản quy phạm
pháp luật.
2. Kỹ năng khai thác, sử dụng và vận
dụng các văn bản quy phạm pháp luật
a) Kỹ năng khai thác, tập hợp văn
bản;
b) Kỹ năng xác định hiệu lực áp dụng
của văn bản;
c) Kỹ năng xử lý xung đột của văn
bản;
d) Kỹ năng lựa chọn văn bản áp dụng
vào xử lý tình huống.
Chuyên đề 9: Giáo dục pháp luật
trong trường phổ thông ở các nước phát triển hiện nay
1. Kinh nghiệm giáo dục pháp luật
trong nhà trường phổ thông ở một số nước phát triển
a) Giáo dục pháp luật trong trường
phổ thông ở Mỹ;
b) Giáo dục pháp luật trong trường
phổ thông ở Nhật;
c) Giáo dục pháp luật trong trường
phổ thông ở Hàn Quốc;
d) Giáo dục pháp luật trong trường
phổ thông ở Trung Quốc;
đ) Giáo dục pháp luật trong trường
phổ thông ở một số nước ASEAN.
2. Bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam
a) Kinh nghiệm trong tổ chức giáo
dục pháp luật;
b) Kinh nghiệm về phương pháp giáo
dục pháp luật.
Chuyên đề 10: Các điều ước quốc
tế về quyền con người và việc thực hiện ở Việt Nam
1. Một số nội dung cơ bản trong
các điều ước quốc tế về quyền con người;
2. Một số điều ước quốc tế về quyền
con người mà Việt Nam là thành viên;
3. Thực hiện các điều ước quốc tế
về quyền con người ở Việt Nam.
PHẦN III: VIẾT
TIỂU LUẬN VÀ TÌM HIỂU THỰC TẾ
1. Viết tiểu luận
a) Cấu trúc tiểu luận: gồm 2-3
chương tùy theo nội dung;
b) Nội dung tiểu luận:
Tiểu luận phải gắn với thực tiễn ở
sở giáo dục và đào tạo hoặc đơn vị mình đã đăng ký;
Tiểu luận phải phân tích, đánh giá
về nội dung, phương pháp dạy học giáo dục pháp luật trong môn GDCD ở các trường trung học hiện nay và có đề xuất về
nội dung, phương pháp giáo dục pháp luật trong môn GDCD ở các trường trung học;
c) Hình thức tiểu
luận: Tiểu luận dài tối thiểu 10 trang A4 (không kể trang
bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), có thể viết tay hoặc đánh máy
(font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13).
2. Tìm hiểu thực tế
Tùy theo đối tượng tham dự bồi dưỡng
để tổ chức tìm hiểu thực tế ở Sở giáo dục và đào tạo hoặc cơ sở giáo dục. Thời
gian đi thực tế thực hiện sau khi hoàn thành nội dung phần III.
V. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Chương
trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho giáo viên dạy môn GDCD
là căn cứ để các trường đại học, cao đẳng sư phạm và các trường đại học, cao đẳng
có khoa sư phạm (gọi tắt là cơ sở đào tạo giáo viên) thực hiện nhiệm vụ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật cho giáo viên chưa được đào tạo chuẩn
hóa, tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng theo nội dung các
chuyên đề (bắt buộc và tự chọn) đảm bảo các quy định hiện
hành và tiến hành bồi dưỡng cho học viên;
2. Giáo viên chưa được đào tạo chuẩn
hóa phải học đầy đủ phần nội dung kiến thức của chương trình bồi dưỡng
này. Giáo viên dạy môn GDCD đã có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành Luật thì được miễn trừ các phần kiến thức tương
đương;
3. Căn cứ vào nhu cầu, học viên có
thể lựa chọn 02 trong 03 chuyên đề tự chọn nêu trong chương trình bồi dưỡng để
đảm bảo đủ thời lượng 20 tiết;
4. Phương pháp bồi dưỡng: Kết hợp học tập lý thuyết và thực hành,
thực tế và viết tiểu luận. Cần hướng dẫn và dành thời
gian hợp lý cho học viên tự nghiên cứu, thảo luận, thực
hành và rút kinh nghiệm qua thực tế, thực hành dạy học theo định
hướng trang bị năng lực, tạo điều kiện cho học viên chủ động, tích cực trong học
tập;
5. Việc bồi dưỡng kiến thức pháp
luật cho giáo viên chưa được đào tạo chuẩn hóa được các cơ sở đào tạo giáo viên tổ chức thực hiện. Hình thức tổ chức bồi dưỡng theo hình thức tập trung. Có thể tổ
chức bồi dưỡng tập trung một đợt hay nhiều đợt nhưng phải đảm bảo thời lượng
theo quy định của chương trình;
6. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập đòi hỏi phải được thực hiện một cách nghiêm túc. Chỉ đánh giá và xét kết
quả học tập cho những học viên có mặt và tham dự 80% các giờ học lý thuyết, 100% các giờ thảo luận, thực hành và thực hiện đầy đủ các bài tập được giao.
Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua các bài tập lớn, bài kiểm
tra giữa chuyên đề, bài kiểm tra kết thúc chuyên đề và bài tiểu luận được quy định
trong đề cương chi tiết của chuyên đề. Học viên có điểm
trung bình của các chuyên đề và tiểu luận đạt yêu cầu trở lên thì được các cơ sở đào tạo giáo viên xét, cấp chứng chỉ.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở giáo dục và đào tạo rà soát
giáo viên đang dạy môn GDCD chưa được đào tạo chuẩn hóa để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng; quản lý, chỉ đạo việc
tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng và tổng hợp tình hình báo cáo về Bộ Giáo dục và
Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) chậm nhất vào ngày 30/11 hằng năm (theo quy định); đồng thời, chủ động kết hợp với các cơ sở đào tạo
giáo viên để tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch;
2. Các cơ sở đào tạo giáo viên tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho
giáo viên chưa được đào tạo chuẩn hóa theo kế hoạch bồi dưỡng đã được phê duyệt.
Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo Quy chế văn bằng, chứng chỉ của
hệ thống giáo dục quốc dân.