BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1449/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC
ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(UKVFTA);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thương
mại đa biên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các Vụ: AP, AM, KHCN, TC, PC, KH, TCCB, TKNL; TTTN;
- Các Cục: XNK, CT, PVTM, XTTM, TMĐT, CN, CTĐP;
- VPB, Trung tâm TTCN&TM;
- Viện NCCLCSCT;
- Lưu: VT, ĐB (2).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC
AI-LEN (UKVFTA) CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1449/QĐ/BCT-ĐB ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Bộ Công
Thương)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
- Ngày 29 tháng 12 năm 2020, Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết số 188/NQ-CP về việc ký Hiệp định UKVFTA. Theo đó, Hiệp định UKVFTA
đã được ký kết tại Luân-đôn, Vương quốc Anh (UK) bởi đại diện được ủy quyền của
Chính phủ hai bên.
- Ngày 31 tháng 12 năm 2020, Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết số 190/NQ-CP về việc áp dụng tạm thời Hiệp định UKVFTA.
- Ngày 24 tháng 02 năm 2021, Quốc hội UK đã phê chuẩn
Hiệp định UKVFTA.
- Ngày 12 tháng 03 năm 2021 Chính phủ Việt Nam đã
ban hành Nghị quyết số 31/NQ-CP phê duyệt văn kiện Hiệp định UKVFTA. Ngày 26
tháng 03 năm 2021, Việt Nam và UK đã trao đổi văn bản thông báo về việc hai Bên
đã hoàn tất thủ tục phê duyệt. Căn cứ theo điều khoản có hiệu lực của Hiệp định
và Thông báo số 06/2021/TB-LPQT ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Bộ Ngoại giao về
việc điều ước quốc tế có hiệu lực, Hiệp định UKVFTA chính thức có hiệu lực đối
với cả hai Bên vào ngày 01 tháng 5 năm 2021.
- Ngày 18 tháng 5 năm 2021, Kế hoạch của Chính phủ
về việc thực hiện Hiệp định UKVFTA đã được ban hành tại Quyết định số
721/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, Bộ Công Thương được giao chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương và
các tổ chức đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sự cần thiết
- Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Công Thương là cơ
quan chủ trì việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA. Vì vậy, Bộ
Công Thương cần phải xây dựng Kế hoạch thực hiện rõ ràng để bảo đảm triển khai
đầy đủ nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ đã giao.
- Cùng với Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định UKVFTA cũng là một FTA thế hệ mới mà Việt
Nam đàm phán, ký kết và phê duyệt. Hiệp định này dự kiến sẽ đem lại nhiều cơ hội
to lớn nhưng cũng đi kèm những thách thức không nhỏ đối với Việt Nam, trong đó
có nhiều lĩnh vực thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. Do đó, việc xây dựng Kế
hoạch hành động của Bộ Công Thương sẽ giúp Bộ một mặt hoàn thành nhiệm vụ đầu mối
triển khai Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA do Chính phủ giao, mặt khác sẽ giúp
Bộ chủ động trong việc tận dụng các cơ hội cũng như hạn chế các thách thức đối
với những lĩnh vực phụ trách.
- Hiện tại nhu cầu tìm hiểu thông tin của người dân
và cộng đồng doanh nghiệp về Hiệp định UKVFTA rất lớn nhằm có được kiến thức đầy
đủ, đúng đắn về Hiệp định đê từ đó tận dụng được tối đa những cơ hội mả Hiệp định
mang lại. Trong thời gian qua, Bộ Công Thương đã triển khai nhiều hoạt động hội
nghị, hội thảo phổ biến, đào tạo tập huấn về các FTA thế hệ mới của Việt Nam
nhưng mới chỉ tập trung vào Hiệp định CPTPP và Hiệp định EVFTA. Vì vậy, Bộ Công
Thương với tư cách là cơ quan chủ trì đàm phán Hiệp định UKVFTA cần trực tiếp tổ
chức các hội thảo, tọa đàm, khóa tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu có chất lượng
và chuyên môn cao để giới thiệu và giải thích đầy đủ, cặn kẽ về Hiệp định
UKVFTA tới các đối tượng quan tâm.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Mục tiêu
- Tập trung hỗ trợ tất cả các Bộ, ngành, địa phương
xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Hiệp định UKVFTA.
- Triển khai hiệu quả các nhiệm vụ mà Bộ Công
Thương được giao với tư cách là cơ quan đầu mối trong quá trình thực hiện Hiệp
định UKVFTA trên cơ sở huy động sự tham gia của tất cả các đơn vị chức năng có
liên quan của Bộ Công Thương. Điều này sẽ góp phần nâng cao vai trò, vị thế của
Bộ Công Thương trong quá trình đàm phán, thực thi các FTA nói riêng và lĩnh vực
hội nhập kinh tế quốc tế nói chung.
- Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức và công chúng nắm được
nội dung cam kết của Hiệp định UKVFTA và cách thức thực thi cam kết Hiệp định
trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn và nhất quán thông qua kế hoạch thực hiện
rõ ràng, hiệu quả, có tính kết nối với các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Vận dụng và phát huy có hiệu quả các ưu đãi của
Hiệp định, từ đó tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế tối thiểu các thách thức
của Hiệp định UKVFTA trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,
góp phần tích cực vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
- Giúp xây dựng kế hoạch tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật
từ phía đối tác UK cũng như sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước cho việc thực hiện
Hiệp định UKVFTA hiệu quả, tiết kiệm.
2. Đối tượng
Tập trung vào các nhóm đối tượng chủ yếu như sau:
- Các Bộ, ngành, địa phương;
- Các hiệp hội, tổ chức đại diện doanh nghiệp và
các doanh nghiệp trên toàn quốc;
- Các cơ quan truyền hình, báo chí trung ương và địa
phương, đội ngũ phóng viên và biên tập viên thuộc các cơ quan truyền hình, báo
chí phụ trách lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế thuộc các cơ quan này;
- Các cán bộ quản lý nhà nước thuộc các Bộ, ngành
trung ương và các Sở ban ngành hữu quan thuộc các tỉnh, thành phố trên phạm vi
cả nước;
- Giới học giả, nhà nghiên cứu và cán bộ làm công
tác giảng dạy về hôi nhập kinh tế quốc tế thuộc các viện, trường đại học trên
phạm vi cả nước.
3. Phạm vi
Tất cả các hoạt động của Kế hoạch này sẽ tập trung
triển khai thực hiện tại các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước.
4. Lộ trình triển khai
Bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ
đã được giao tại Quyết định số 2091/QĐ-BCT ngày 06 tháng 8 năm 2020 về Kế hoạch
thực hiện Hiệp định EVFTA của Bộ Công Thương, Kế hoạch thực hiện Hiệp định
UKVFTA được xây dựng với lộ trình triển khai cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 (từ tháng 5 đến hết năm 2021), bao
gồm các nhiệm vụ chính như sau:
+ Tập trung hoàn tất các công việc liên quan đến
xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật cần thiết để thực hiện Hiệp định
UKVFTA đối với những cam kết phải thực hiện ngay khi Hiệp định có hiệu lực;
+ Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi UKVFTA cũng như các Chương của Hiệp định;
cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các ủy ban chuyên ngành theo các chương;
cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt Nam và UK về mọi vấn đề của Hiệp
định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật
từ UK trong quá trình thực thi Hiệp định; cơ quan đầu mối điều phối việc thực
thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong đó có UKVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối
hợp chặt chẽ với các đầu mối thực thi EVFTA, CPTPP, UKVFTA... tại các bộ,
ngành, địa phương.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, tập
trung vào việc tuyên truyền, giới thiệu các thông tin về Hiệp định UKVFTA và
các nội dung, lĩnh vực cụ thể của Hiệp định;
+ Vận hành và tiếp tục nâng cấp, cập nhật thông tin
cho Cổng thông tin điện tử về FTA, trong đó có Hiệp định UKVFTA;
+ Xây dựng các chương trình phát triển thị trường
cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào thị trường
UK;
+ Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban
Thương mại, các Ủy ban chuyên môn của Hiệp định UKVFTA và các công việc liên
quan khác;
- Giai đoạn 2 (năm 2022 - 2025), bao gồm các nhiệm
vụ chính như sau:
+ Tiếp tục triển khai các công việc liên quan đến
việc xây dựng, sửa đổi, ban hành văn bản pháp luật cần thiết để thực hiện các
cam kết có lộ trình trong Hiệp định UKVFTA;
+ Triển khai hoạt động tuyên truyền chuyên sâu, chú
trọng vào các khóa tập huấn, đào tạo kiến thức, xuất bản các ấn phẩm giới thiệu,
phân tích về Hiệp định UKVFTA cho cán bộ trung ương, địa phương và các doanh
nghiệp;
+ Tiếp tục xây dựng các kịch bản khai thác, phát
triển thị trường theo nhóm hàng mà ta có lợi thế sang UK;
+ Tiếp tục các hoạt động truyền thông, quảng bá
hình ảnh thương hiệu sản phẩm Việt Nam hướng tới thị trường UK;
+ Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức xúc tiến
thương mại tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại quy mô lớn tại thị trường
UK, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua hình thức thương mại
điện tử, duy trì App truy xuất nguồn gốc phục vụ các doanh nghiệp có tiềm năng
xuất khẩu;
+ Tiếp tục điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy
ban Thương mại, các hoạt động của các Ủy ban chuyên ngành, Nhóm làm việc theo từng
Chương của Hiệp định UKVFTA; làm tốt công tác theo dõi tình hình thực thi của cả
Việt Nam và UK, cũng như kịp thời nắm bắt và xử lý những vướng mắc phát sinh
trong quá trình triển khai Hiệp định.
+ Tiếp tục điều phối việc vận hành hoạt động của
Nhóm Tư vấn trong nước về việc thực thi Chương Thương mại và Phát triển bền vững;
+ Triển khai các nhiệm vụ khác được giao.
5. Nguồn kinh phí
Để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch này, dự kiến
sẽ có 3 nguồn kinh phí như sau:
- Ngân sách Nhà nước;
- Nguồn tài trợ hợp pháp của các đối tác nước ngoài
cũng như các tổ chức quốc tế khác v.v..;
- Nguồn kinh phí xã hội hóa hợp pháp khác v.v..
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Đối với nhóm hoạt động lấy kinh phí từ
nguồn Ngân sách nhà nước (NSNN)
- Căn cứ vào nội dung Kế hoạch được phê duyệt nêu
trên, hàng năm, Vụ Chính sách thương mại đa biên chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan trong Bộ lập đề xuất tổng thể các hoạt động cụ thể sẽ triển
khai và dự toán kinh phí phù hợp với các hình thức hoạt động nêu trong Kế hoạch
này và chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Bộ phê duyệt;
- Trên cơ sở phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, giao Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng Bộ tổng hợp kế
hoạch ngân sách hàng năm, bố trí đầy đủ kinh phí cần thiết, đồng thời giao cho
các đơn vị và hướng dẫn các đơn vị về quy trình, thủ tục liên quan đến tài
chính để triển khai Kế hoạch thực hiện Hiệp định UKVFTA của Bộ Công Thương.
6.2. Đối với nhóm hoạt động lấy kinh phí ngoài
Ngân sách nhà nước
- Giao Vụ Chính sách thương mại đa biên chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ tiếp nhận các đề xuất hỗ trợ kỹ thuật từ
các đối tác nước ngoài, các tổ chức quốc tế và các doanh nghiệp liên quan tới
việc thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch này;
- Giao Vụ Chính sách thương mại đa biên, Văn phòng
Bộ phối hợp với các cơ quan truyền hình, báo chí, viện, trường đại học xây dựng
nội dung và vận động tài trợ từ các nguồn lực khác nhau cho các chương trình
truyền hình, báo chí, mạng xã hội, chương trình giảng dạy và nghiên cứu.
6.3. Cơ chế đánh giá và rà soát
- Hàng năm, định kỳ trước ngày 15 tháng 11, các đơn
vị liên quan trong Bộ gửi báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện cho Vụ Đa
biên để tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình
thực hiện và kiến nghị các biện pháp điều chỉnh phù hợp trong năm tiếp theo, bảo
đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
- Sau thời gian 5 năm thực hiện, Vụ Đa biên chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ rà soát kết quả thực hiện Kế hoạch
để đảm bảo thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được nêu ra nhằm duy trì tận
dụng cơ hội và hạn chế các thách thức của Hiệp định được lâu dài, phù hợp hơn với
bối cảnh mới.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ VIỆC THỰC THI HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN
(UKVFTA) NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1449/QĐ/BCT-ĐB ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Bộ Công
Thương)
SỐ TT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
NGUỒN KINH PHÍ
|
Giai đoạn 1: Từ tháng 5 đến hết năm 2021
|
Nhóm 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định UKVFTA
|
1
|
Tổ chức các hội thảo giới thiệu về Hiệp định
UKVFTA, các cam kết chính và tác động đối với Việt Nam tại các cụm tỉnh,
thành trên toàn quốc
|
Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế, các
đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
2
|
Tổ chức các hội thảo/diễn đàn doanh nghiệp để giới
thiệu, phổ biến về Hiệp định và các cơ hội tiếp cận thị trường, cũng như kết
nối xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư của doanh nghiệp UK vào Việt Nam
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, Cục Xúc tiến
thương mại
|
Vụ Đa biên, Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về
kinh tế, và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
3
|
Nghiên cứu cơ hội tiếp cận thị trường UK theo từng
ngành hàng cụ thể để đánh giá tiềm năng và đề xuất các giải pháp về phát triển
thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ
|
Cục Xuất nhập khẩu, Cục XTTM, Vụ Đa biên, Văn
phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
4
|
Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về Quy tắc
xuất xứ trong Hiệp định UKVFTA cho các cơ quan, tổ chức cấp C/O, cộng đồng
doanh nghiệp (theo ngành hàng và theo địa phương), bao gồm nội dung cộng gộp
mở rộng đối với hàng dệt may và thủy sản
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên, Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về
kinh tế và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
5
|
Tiếp tục vận hành Cổng thông tin điện tử về FTA
(FTA Portal) trong đó có EVFTA, UKVFTA, CPTPP[1]
|
Vụ Đa biên
|
Cục Thương mại điện tử, Văn phòng Bộ và các đơn vị
có liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Kinh phí vận hành lấy từ Ngân sách Nhà nước cấp
cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có)
|
6
|
Xây dựng và duy trì chương trình truyền hình/truyền
thanh chuyên sâu về Hiệp định UKVFTA
|
Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về, kinh tế, các
đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
7
|
Nghiên cứu chính sách xuất nhập khẩu, các yêu cầu,
tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định về phòng vệ thương mại, thực tiễn quản lý
xuất nhập khẩu hàng hóa của thị trường UK để cung cấp, phổ biến thông tin cho
các doanh nghiệp
|
Vụ thị trường châu Âu - châu Mỹ,
|
Cục XTTM, Trung tâm thông tin CN&TM, Viện
nghiên cứu chiến lược, chính sách Công Thương và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
8
|
Xây dựng và xuất bản các Cẩm nang/sách hỏi đáp và
hướng dẫn doanh nghiệp về quy tắc xuất xứ trong UKVFTA
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên, Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về
kinh tế, và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
9
|
Tổ chức các khóa tập huấn kỹ thuật chuyên sâu cho
doanh nghiệp, các cơ quan quản lý tại nhiều địa phương trên cả nước để hiểu
rõ Hiệp định UKVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế, các
đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
10
|
Xuất bản sách giới thiệu chung về Hiệp định
UKVFTA và một số cam kết chuyên sâu trong các lĩnh vực:
- Thương mại hàng hóa
- Thương mại dịch vụ - đầu tư
|
Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế, các
đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
11
|
Cập nhật, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu và
tuyên truyền về các quy định, chính sách mới tại thị trường Vương quốc Anh và
Bắc Ai-Len trên các kênh thông tin, truyền thông đa phương tiện. Nội dung:
+ Biên tập và phát hành, đăng tải các ấn phẩm định
kỳ (bao gồm các bài viết, số liệu thống kê, snapshot đồ họa, hình ảnh...) về
tình hình giao thương (xuất, nhập khẩu), chính sách quản lý, các quy định,
yêu cầu, tiêu chuẩn mới của Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu và các doanh nghiệp ngoài UK giao thương với thị trường này.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến và tổ chức phổ
biến, khai thác cơ sở dữ liệu trực tuyến về các nội dung trên cho cộng đồng
doanh nghiệp Việt Nam.
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
Nhóm 2: Công tác xây dựng pháp luật
|
12
|
Xây dựng Thông tư về quy tắc xuất xứ thực thi
UKVFTA
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II - III/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
13
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định
UKVFTA về phòng vệ thương mại
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
14
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về liên quan
đến việc thành lập Nhóm DAG Việt Nam về thương mại và phát triển bền vững và
cơ chế hoạt động của Nhóm
|
Vụ Đa biên
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
15
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi UKVFTA cũng như các Chương của Hiệp định;
cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các Ủy ban chuyên ngành theo các chương;
cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt Nam và UK về mọi vấn đề của
Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ
thuật từ UK trong quá trình thực thi Hiệp định; cơ quan đầu mối điều phối việc
thực thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong đó có UKVFTA, đặt tại Bộ Công Thương
để phối hợp chặt chẽ với các đầu mối thực thi UKVFTA, CPTPP... tại các bộ,
ngành, địa phương.
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II - III/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
16
|
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng Nghị định hướng dẫn quy trình đăng ký chứng nhận loại gạo xuất
khẩu vào thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len để được hưởng ưu đãi hạn ngạch
thuế quan.
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên, Vụ Pháp chế
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
17
|
Chỉ định các cá nhân để xây dựng danh sách trọng
tài viên theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp
phát sinh giữa hai bên
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
18
|
Phối hợp với UK xây dựng, hoàn thiện các thiết chế
để thực thi Hiệp định (thành lập và hoạt động của Ủy ban Thương mại UKVFTA
các Ủy ban chuyên môn, Nhóm công tác)
|
Vụ Đa biên
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
19
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
Nhóm 3: Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
20
|
Xây dựng các chương trình phát triển thị trường
cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào UK
|
Vụ thị trường châu Âu - châu Mỹ
|
Vụ Đa biên, Cục XTTM, Cục Xuất nhập khẩu, các
Thương vụ và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
21
|
Nâng cao năng lực của cơ quan, tổ chức cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ và Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại
địa chỉ www.ecosys.gov.vn nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp định UKVFTA và
phòng chống gian lận xuất xứ
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
22
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng Việt
Nam xuất khẩu vào EU thông qua hỗ trợ hoàn thiện bộ hồ sơ chứng minh xuất xứ
để hưởng ưu đãi thuế quan
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
23
|
Truyền thông, quảng bá hình ảnh thương hiệu sản
phẩm Việt Nam hướng tới thị trường UK, và chương trình quảng bá chỉ dẫn địa
lý tại thị trường UK trong khuôn khổ Chương trình thương hiệu Quốc gia
|
Cục XTTM -
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, Vụ Kế hoạch, Vụ
Đa biên
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình cấp quốc
gia về XTTM
|
Nhóm 4: Điều phối và tham gia các hoạt động
của Ủy ban Thương mại của UKVFTA, các Ủy ban chuyên môn và các công việc liên
quan UKVFTA
|
24
|
Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban
Thương mại của UKVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo định kỳ
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
25
|
Tham gia các hoạt động của các Ủy ban chuyên
ngành, Nhóm làm việc theo từng Chương
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan căn cứ theo
chuyên môn phụ trách
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo định kỳ
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
26
|
Điều phối, tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định
UKVFTA để báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
27
|
Bố trí bộ máy cần thiết cho Ban Thư ký và Nhóm Tư
vấn trong nước về việc thực thi chương Thương mại và Phát triển bền vững
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
28
|
Điều phối và tham gia các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật
trong quá trình thực thi Hiệp định UKVFTA
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II - IV/2021
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
Giai đoạn 2: Từ năm 2022 đến 2025
|
Nhóm 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Hiệp định UKVFTA
|
29
|
Tiếp tục vận hành Cổng thông tin điện tử về FTA
trong đó có Hiệp định UKVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Cục Thương mại điện tử, Văn phòng Bộ
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
30
|
Duy trì chương trình truyền hình/phát thanh/báo
in/báo điện tử chuyên sâu về Hiệp định UKVFTA
|
Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế, Các
đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
31
|
Tiếp tục tổ chức các hội nghị, hội thảo giới thiệu
chuyên sâu về Hiệp định UKVFTA, các cam kết chính tại các tỉnh, thành trên
toàn quốc trên cơ sở nhu cầu thực tế
|
Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế, Các
đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
32
|
Tiếp tục tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu cho
các cán bộ quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp về các cam kết chính của
Việt Nam trong Hiệp định UKVFTA như cắt giảm thuế quan, quy tắc xuất xứ, dịch
vụ và đầu tư, lao động, sở hữu trí tuệ, mua sắm công, môi trường, phòng vệ
thương mại, cạnh tranh, doanh nghiệp nhà nước v.v.
|
Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế, Các
đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
33
|
Tiếp tục xuất bản các tài liệu tham khảo và hướng
dẫn về Hiệp định UKVFTA cho các cán bộ quản lý trung ương và địa phương, các
doanh nghiệp v.v. về các lĩnh vực khác nhau của Hiệp định
|
Vụ Đa biên
|
Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về kinh tế, Các
đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
34
|
Xây dựng và xuất bản các cẩm nang/sách hỏi đáp và
hướng dẫn doanh nghiệp, cán bộ quản lý trung ương và địa phương về quy tắc xuất
xứ trong UKVFTA
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên, Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về
kinh tế, và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
35
|
Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về quy tắc
xuất xứ trong Hiệp định UKVFTA cho các cơ quan, tổ chức cấp C/O, cộng đồng
doanh nghiệp (theo ngành hàng và theo địa phương), bao gồm nội dung cộng gộp
mở rộng đối với hàng dệt may và thủy sản
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên, Văn phòng BCĐLN Hội nhập quốc tế về
kinh tế, và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
Nhóm 2: Công tác xây dựng pháp luật
|
36
|
Xây dựng Nghị định quy định về nhập khẩu hàng tân
trang[2]
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Pháp chế, và các đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
37
|
Tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành để tiến hành
rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng các văn bản pháp luật cần thiết để thực
thi Hiệp định UKVFTA
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
Nhóm 3: Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
38
|
Xây dựng kịch bản khai thác và phát triển thị trường
theo các nhóm ngành hàng mà ta có lợi thế sang UK trong giai đoạn 2022-2025
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
39
|
Tiếp tục các hoạt động truyền thông, quảng bá
hình ảnh thương hiệu sản phẩm Việt Nam hướng tới thị trường UK, và chương
trình quảng bá chỉ dẫn địa lý tại thị trường UK trong khuôn khổ Chương trình
thương hiệu Quốc gia
|
Cục XTTM
|
Vụ Châu Âu - Châu Mỹ, Vụ Kế hoạch, Vụ Đa biên
|
2022-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình cấp quốc
gia về XTTM
|
40
|
Tiếp tục thực hiện các chương trình nâng cao năng
lực của cơ quan, tổ chức cấp C/O, thành lập các đoàn kiểm tra, xác minh xuất
xứ tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận xuất
xứ, đảm bảo việc thực hiện quy tắc xuất xứ UKVFTA tại Việt Nam
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
41
|
Nghiên cứu xây dựng Cẩm nang hướng dẫn áp dụng
các biện pháp kỹ thuật đối với một số sản phẩm thế mạnh của Việt Nam phục vụ
xuất khẩu sang thị trường Vương quốc Anh
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
42
|
Báo cáo xây dựng Bộ hướng dẫn kinh doanh thương mại
phi giấy tờ giữa Việt Nam - Vương quốc Anh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đến
siêu nhỏ
|
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
43
|
Báo cáo nghiên cứu chính sách, mô hình hỗ trợ và
xu hướng phát triển của thị trường thương mại điện tử Vương quốc Anh
|
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
Nhóm 4: Điều phối và tham gia các hoạt động
của Ủy ban Thương mại của UKVFTA, các Ủy ban chuyên ngành UKVFTA và các công
việc liên quan UKVFTA
|
44
|
Triển khai các hoạt động điều phối thực thi FTA
thế hệ mới, trong đó có UKVFTA
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
45
|
Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban
Thương mại của UKVFTA
|
Vụ Đa biên.
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
46
|
Tham gia các hoạt động của các Ủy ban chuyên
ngành theo từng Chương
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan căn cứ theo
chuyên môn phụ trách
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương
|
47
|
Điều phối việc vận hành hoạt động của Nhóm Tư vấn
trong nước về việc thực thi chương Thương mại và Phát triển bền vững
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
48
|
Điều phối, tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định
UKVFTA để báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Đa biên
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
49
|
Điều phối và tham gia các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật
trong quá trình thực thi Hiệp định UKVFTA
|
Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh
phí xã hội hóa (nếu có)
|
[1]
Hoạt động này đã và đang được triển khai trên thực tế.
[2]
Cam kết có liên quan trong Hiệp định UKVFTA có giai đoạn chuyển đổi là 3 năm kể
từ khi Hiệp định có hiệu lực.