Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Phương án chuyển đổi rừng phòng hộ, đặc dụng sang rừng sản xuất tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 144/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2009
Ngày có hiệu lực 10/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Văn Linh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 144/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẶC DỤNG SANG RỪNG SẢN XUẤT TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 5/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch 3 loại rừng.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 178/TTr-SNN ngày 10 tháng 12 năm 2009
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án chuyển đổi rừng phòng hộ, đặc dụng sang rừng sản xuất tỉnh Bắc Giang với những nội dung chính sau:

1. Diện tích rừng chuyển đổi và vốn đầu tư từ rừng đặc dụng, phòng hộ sang rừng sản xuất:

Tổng số diện tích rừng được chuyển đổi từ rừng phòng hộ, đặc dụng sang rừng sản xuất sau khi thực hiện việc rà soát quy hoạch 3 loại rừng là 40,099,3 ha với số vốn đã đầu tư 50.734,6 triệu đồng, trong đó:

- Rừng tự nhiên: 25.301,7 ha; vốn đầu tư 9.588,2 triệu đồng.

- Rừng trồng: 14.797,6 ha ; vốn đầu tư 41.416,5 triệu đồng.

2. Phương án chuyển đổi:

2.1. Chuyển đổi rừng đặc dụng sang rừng sản xuất 1.449,4 ha, trong đó:

- Rừng tự nhiên: 1.219,9 ha, gồm:

+ Rừng tự nhiên được giao khoán bảo vệ: 794,2 ha.

+ Rừng tự nhiên giao khoán khoanh nuôi có trồng bổ sung: 31,5 ha

+ Rừng tự nhiên chưa được đầu tư: 394,2 ha.

- Rừng trồng: 229,5 ha, gồm:

+ Rừng trồng chưa hết thời gian chăm sóc: 13,1 ha.

+ Rừng trồng đã hết thời gian chăm sóc: 95,3 ha.

+ Rừng trồng đã đến tuổi khai thác: 121,1 ha.

2.2. Chuyển đổi rừng phòng hộ sang rừng sản xuất 38.649,9 ha, trong đó:

- Rừng tự nhiên: 24.081,8 ha, gồm:

+ Rừng tự nhiên được giao khoán bảo vệ: 16.018,4 ha.

+ Rừng tự nhiên giao khoán khoanh nuôi tái sinh tự nhiên: 7.472,1 ha

+ Rừng tự nhiên giao khoán khoanh nuôi có trồng bổ sung; 591,4 ha

- Rừng trồng: 14.568,1 ha, gồm:

+ Rừng trồng chưa hết thời gian chăm sóc: 1.235,9 ha.

+ Rừng trồng đã hết thời gian chăm sóc: 4.344,7 ha.

[...]