Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 14/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/07/2011
Ngày có hiệu lực 31/07/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Cao Khoa
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2011/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 947 /TTr-STC ngày 27/5/2011 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 21/BC-STP ngày 14/3/2011 về việc ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này và chính sách hiện hành về thu tiền thuê đất để xác định đơn giá thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và thu tiền thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân được nhà nước cho thuê đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Trường hợp các hồ sơ thuê đất xác định đơn giá thuê đất trong khoảng thời gian từ ngày Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 01/03/2011) đến ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì được phép điều chỉnh lại theo đơn giá quy định tại quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế họach và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 14 /2011/QĐ-UBND ngày 21 /7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Điều 1. Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tại thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện đồng bằng

1. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 1: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,2% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

2. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 2: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,15% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

3. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 3: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

4. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 4: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,05% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

5. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 5: Đơn giá thuê đất tính bằng 2,0% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

6. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 6: Đơn giá thuê đất tính bằng 1,95% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

7. Đất mặt tiền (vị trí 1) đường đất có mặt cắt rộng từ 5 m trở lên: Đơn giá thuê đất tính bằng 1,9% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

[...]