ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
14/2009/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 25 tháng 06 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH
LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP, ngày 31/7/2007 về quản lý VLXD;
Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều
chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch
các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Lai
Châu về việc phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế lập dự án: Quy hoạch phát
triển VLXD tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Lai Châu đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
2. Cơ quan lập dự án: Viện
Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng.
3. Phạm vi xây dựng quy hoạch:
Trên địa bàn toàn tỉnh
4. Sản phẩm của đồ án: (Có
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu kèm theo).
- Phần 1: Các yếu tố tác động,
nguồn lực và tiềm năng đối với việc phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh
Lai Châu.
- Phần 2. Hiện trạng sản xuất, dự
báo thị trường và nhu cầu vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm
2020.
- Phần 3: Quy hoạch phát triển vật
liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
- Phần 4: Những giải pháp chủ yếu
và kiến nghị để thực hiện phương án quy hoạch và sản xuất vật liệu xây dựng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
a. Sở Xây dựng
- Công bố và phổ biến quy hoạch
VLXD cho các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư nắm được chủ
trương phát triển sản xuất VLXD trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Hướng dẫn đôn đốc các huyện,
thị triển khai phát triển sản xuất theo các định hướng quy hoạch đã được phê
duyệt.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành tuyên truyền về hiệu quả kinh tế kỹ thuật trong sử dụng các sản phẩm mới
như gạch bê tông nhẹ, gạch bloc, tấm xi măng cốt sợi…
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tiến hành kiểm tra các doanh nghiệp có tham gia hoạt động khai thác
khoáng sản làm VLXD, xử lý các đơn vị sản xuất vi phạm luật đất đai, luật
khoáng sản và các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Chủ trì hoặc tham gia hoạch định
chiến lược, dự báo và điều chỉnh quy hoạch VLXD trên địa bàn, đề xuất và tổ chức
triển khai xây dựng các điều lệ, chế độ, chính sách liên quan đến sản xuất và
kinh doanh VLXD nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển sản
xuất VLXD đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
- Hàng năm có trách nhiệm báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng về tình hình hoạt động khai thác chế biến khoáng sản
làm VLXD và sản xuất VLXD trên địa bàn theo Nghị định số 124/2007/NĐ-CP của
Chính phủ.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ban, ngành, liên quan nghiên cứu, tham mưu với HĐND - UBND tỉnh chính sách hỗ
trợ, tạo điều kiện cho các dự án đầu tư về vật liệu xây dựng phát triển.
- Không cấp phép đầu tư mới cho
các cơ sở sản xuất VLXD có công nghệ lạc hậu, không tiết kiệm nguyên nhiên liệu
trong sản xuất và không có phương án bảo vệ môi trường.
c. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp tục triển khai công tác
điều tra cơ bản về khoáng sản làm xi măng (đá vôi, đất sét, phụ gia), đất sét gạch
ngói, cao lanh, đá phiến, đá cát sỏi trên địa bàn tỉnh để có những số liệu cụ
thể, chi tiết về quy mô, chất lượng và giá trị kinh tế giúp cho các doanh nghiệp
có những định hướng trong việc đầu tư khai thác khoáng sản làm VLXD trên địa
bàn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
UBND các huyện, thị thực hiện các thủ tục hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai thác
khoáng sản và sản xuất VLXD.
- Phối hợp với Sở Xây dựng trong
việc quản lý về tiêu chuẩn môi trường ở các cơ sở sản xuất VLXD và khai thác chế
biến khoáng sản.
d. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng dẫn chuyển giao, tổ chức
thẩm định công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm, đo lường, áp dụng tiêu chuẩn
và cung cấp thông tin về khoa học và công nghệ, tư vấn cho các doanh nghiệp
trong việc hỗ trợ đầu tư về đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ.
e. Sở Giao thông vận tải:
- Lập kế hoạch và thực hiện đầu
tư nâng cấp các tuyến giao thông tới các khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch
từng thời kỳ, phục vụ cho việc vận chuyển nguyên liệu, vật tư cho sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm VLXD.
f. Sở Công thương:
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại, giúp các doanh nghiệp khai thác thị trường trong và ngoài nước, tổ
chức các hoạt động triển lãm hàng hóa và hội chợ về VLXD.
g. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị:
- Phối hợp với Sở Xây dựng quản
lý, chỉ đạo các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư phát triển sản xuất VLXD
đúng theo quy hoạch; đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh.
- Chỉ cho phép các tổ chức và cá
nhân tham gia đầu tư phát triển sản xuất trên địa bàn khi việc đầu tư này phù hợp
với quy hoạch VLXD.
- Quản lý theo dõi thống kê hoạt
động sản xuất VLXD và khai thác khoáng sản làm VLXD trên địa bàn, hàng quý gửi
báo cáo về Sở Xây dựng.
h. Các tổ chức, cá nhân tham
gia trong lĩnh vực sản xuất VLXD, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm
VLXD:
Chấp hành theo đúng trình tự,
quy định xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm nguyên liệu VLXD theo
Luật khoáng sản, Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ quy định và Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT về việc ban hành Quy định
về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chủ đầu tư các dự án khai thác các mỏ khoáng sản làm VLXD có trách nhiệm lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đồng thời với quá trình lập báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của Nghị định số: 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của
Chính phủ Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê
duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và
dự án phát triển. Thường xuyên đầu tư về khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả
trong các khâu thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm VLXD, tránh lãng
phí tài nguyên khoáng sản.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các
Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (Báo cáo);
- TT HĐND-UBND tỉnh;
- Viện vật liệu Bộ Xây dựng;
- Báo Lai Châu; Đài PTTTH tỉnh;
- TT Công báo Tỉnh;
- Lưu VT - Các CV TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Phu
|
PHỤ LỤC 1
NĂNG LỰC SẢN XUẤT VLXD TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2009 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Chủng
loại VLXD
|
Đơn
vị
|
Năng
lực sản xuất
|
Năm
2010
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
1
|
Xi măng
|
1.000
tấn
|
40
|
390
- 490
|
390
- 490
|
2
|
Vật liệu xây
|
triệu
viên
|
104
|
148
|
158
|
|
- Gạch nung
|
“
|
101
|
109
|
109
|
|
- Gạch không nung
|
“
|
3
|
39
|
49
|
3
|
Vật liệu lợp
|
triệu
m2
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
|
- Ngói xi măng cát
|
“
|
-
|
0,1
|
0,2
|
|
- Tấm lợp amiăng XM
|
“
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
- Tấm hợp kim loại
|
“
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
4
|
Đá phiến
|
triệu
viên
|
1
|
1,5
|
2
|
5
|
Đá xây dựng
|
1.000m3
|
1.650
|
2.060
|
2.060
|
6
|
Cát xây dựng
|
1.000m3
|
501
- 606
|
721
- 826
|
721
- 826
|
7
|
Gạch lát hè tự chèn
|
1.000m2
|
50
|
100
|
100
|
8
|
Gạch lát terrazzo
|
1.000m2
|
-
|
150
|
150
|
9
|
Đá ốp lát tự nhiên
|
1.000m2
|
-
|
15
|
30
|
10
|
Bê tông:
|
1.000m3
|
2
|
6
|
23
|
|
- Bê tông cấu kiện
|
1.000m3
|
2
|
6
|
8
|
|
- Bê tông nhẹ
|
1.000m3
|
-
|
-
|
15
|
11
|
Tấm xi măng cốt sợi gỗ
|
1.000m3
|
-
|
15
|
15
|
12
|
Ván dăm
|
1.000m3
|
-
|
2
|
2
|
13
|
Ván tre
|
1.000m2
|
-
|
50
|
100
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT VLXD ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2009 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Danh
mục công trình và chủ đầu tư
|
Địa
điểm dự kiến
|
Đơn
vị
|
Giai
đoạn đến 2010
|
Giai
đoạn 2011 - 2015
|
Giai
đoạn 2016 - 2020
|
Công
suất thiết kế
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Công
suất thiết kế
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Công
suất thiết kế
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
|
TỔNG CỘNG
|
-
|
-
|
-
|
216,68
- 218,38
|
-
|
615,81
- 785,81
|
-
|
38,35
|
I
|
Xi măng
|
|
1000
tấn
|
350
- 450
|
100
|
350
- 450
|
500
- 670
|
350
- 450
|
-
|
1
|
Nhà máy xi măng lò quay
|
Xã Mường So, H. Phong Thổ
|
1000
tấn
|
350
- 450
|
100
|
350
- 450
|
500
- 670
|
350
- 450
|
-
|
II
|
Vật liệu xây
|
|
triệu
viên
|
35
|
24,68
|
95
|
10,41
|
105
|
0,35
|
a
|
Gạch nung
|
|
triệu
viên
|
32
|
24,5
|
56
|
9
|
56
|
0
|
1
|
MR hoặc chuyển đổi sang lò đứng
LT
|
Khu vực thị trấn Mường Tè
|
“
|
4
|
1,5
|
4
|
-
|
4
|
-
|
2
|
Nhà máy gạch tuy nen (đã hoàn
thành XD)
|
Khu 7 thị trấn huyện Than Uyên
|
“
|
10
|
10
|
10
|
-
|
10
|
-
|
3
|
N/m gạch công nghệ lò vòng (đã
HT XD)
|
Đội 5, xã Sùng Phài, H. Tam Đường
|
“
|
10
|
10
|
10
|
-
|
10
|
-
|
4
|
Chuyển đổi sang lò đứng liên tục
|
Xã Mường Than, H. Than Uyên
|
“
|
8
|
3
|
8
|
-
|
8
|
-
|
5
|
Chuyển đổi sang lò đứng liên tục
|
Thị trấn Mường Tè, H. Mường Tè
|
“
|
-
|
-
|
8
|
3
|
8
|
-
|
6
|
Chuyển đổi 03 cơ sở sang lò đứng
liên tục công suất mỗi cơ sở 4 tr.viên/năm
|
Xã Pa Khóa, xã Nậm Tăm; xã Nậm
Cuổi (Sìn Hồ thấp)
|
“
|
-
|
-
|
12
|
4,5
|
12
|
-
|
7
|
Xây dựng mới 01 cặp lò đứng
liên tục
|
Thung lũng gần Đội 19, TT Tân
Uyên
|
“
|
-
|
-
|
4
|
1,5
|
4
|
-
|
8
|
Xây dựng mới 01 cặp lò đứng
liên tục
|
Đồi Cẩm Trung 4, thị trấn Than
Uyên
|
“
|
-
|
-
|
4
|
1,5
|
4
|
-
|
b
|
Gạch không nung
|
|
triệu
viên
|
3
|
0,18
|
39
|
1,41
|
49
|
0,35
|
1
|
XD mới 01 cơ sở SX gạch không
nung
|
Cụm công nghiệp thị xã Lai
Châu
|
“
|
3
|
0,18
|
3
|
-
|
3
|
-
|
2
|
XD mới 01 cơ sở SX gạch không
nung
|
Thị xã Lai Châu
|
“
|
-
|
-
|
10
|
0,35
|
10
|
-
|
3
|
XD mới 01 cơ sở SX gạch không
nung
|
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ
|
“
|
-
|
-
|
10
|
0,35
|
10
|
-
|
4
|
XD mới 01 cơ sở SX gạch không
nung
|
Cụm CN Bình Lư, H. Tam Đường
|
“
|
-
|
-
|
10
|
0,35
|
10
|
-
|
5
|
XD mới 01 cơ sở SX gạch không
nung
|
Huyện Sìn Hồ
|
“
|
-
|
-
|
3
|
0,18
|
3
|
-
|
6
|
XD mới 01 cơ sở SX gạch không
nung
|
Huyện Mường Tè
|
“
|
-
|
-
|
3
|
0,18
|
3
|
-
|
7
|
XD mới 01 cơ sở SX gạch không
nung
|
Cụm CN TT. Tân Uyên, H. Tân
Uyên.
|
“
|
-
|
-
|
|
|
10
|
0,35
|
II
|
Vật liệu lợp
|
|
1.000
m2
|
-
|
-
|
100
|
1
|
200
|
1
|
1
|
XD mới 1 cơ sở SX ngói xi măng
cát (loại 10 viên/m2)
|
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ
|
“
|
-
|
-
|
100
|
1
|
100
|
-
|
2
|
XD mới 1 cơ sở SX ngói xi măng
cát
|
Huyện Than Uyên
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
1
|
IV
|
Đá phiến
|
|
triệu
viên
|
1
|
-
|
1,5
|
16
|
2
|
16
|
1
|
Mở rộng Mỏ Nậm Ban
|
Xã Nậm Ban, huyện Sìn Hồ
|
triệu
viên
|
1
|
-
|
1,5
|
16
|
2
|
16
|
IV
|
Đá xây dựng
|
|
1.000
m3
|
960,5
|
69
|
1.370,5
|
41
|
1.370,5
|
-
|
1
|
Mỏ Lương Việt (MR thêm 50.000
m3/n)
|
Thị xã Lai Châu
|
“
|
150
|
5
|
150
|
-
|
150
|
-
|
2
|
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công
suất 20.000 - 30.000 m3/năm mỗi cơ sở
|
Thị xã Lai Châu
|
“
|
60
|
6
|
90
|
3
|
90
|
-
|
3
|
Mỏ Hương Phong A (MR thêm
20.000 m3/n)
|
Xã Bản Bo Huyện Tam Đường
|
“
|
40
|
2
|
60
|
2
|
60
|
-
|
4
|
Mỏ đá Hua Bó 2 (MR thêm
10.000m3/n)
|
Xã Bình Lư, H. Tam Đường
|
“
|
20
|
1
|
20
|
-
|
20
|
-
|
5
|
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công
suất 20.000 - 30.000 m3/năm mỗi cơ sở
|
Huyện Tam Đường
|
|
60
|
6
|
90
|
3
|
90
|
-
|
6
|
Mỏ đá Vàng Pheo (MR thêm
10.000 m3/n)
|
Thị trấn Phong Thổ, H. Phong
Thổ
|
“
|
26
|
1
|
26
|
-
|
26
|
-
|
7
|
MR các mỏ đá TT Phong Thổ (LD)
|
Thị trấn Phong Thổ
|
“
|
20
|
2
|
50
|
3
|
50
|
-
|
8
|
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công
suất 20.000 - 30.000 m3/năm mỗi cơ sở
|
Huyện Phong Thổ
|
|
60
|
6
|
90
|
3
|
90
|
-
|
9
|
Mỏ đá Na Phầy (MR thêm 10.000
m3/n)
|
Xã Bum Nưa, Huyện Mường Tè
|
|
20
|
1
|
20
|
-
|
20
|
-
|
10
|
Mỏ đá Nậm Khao (MR thêm
10.000m3/n)
|
Xã Nậm Khao, H. Mường Tè
|
|
17,5
|
1
|
17,5
|
-
|
17,5
|
-
|
11
|
Đầu tư thêm 03 - 04 cơ sở công
suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở
|
Huyện Mường Tè
|
|
~100
|
10
|
200
|
10
|
200
|
-
|
12
|
Mỏ đá Hoàng Hồ (MR thêm 10.000
m3/n)
|
Xã Hoàng Hồ - TT. Sìn Hồ, H.
Sìn Hồ
|
“
|
20
|
1
|
20
|
-
|
20
|
-
|
13
|
Mỏ đá Hồng Thu (MR thêm 10.000
m3/n)
|
Xã Hồng Thu, H. Sìn Hồ
|
“
|
25
|
1
|
25
|
-
|
25
|
|
14
|
Mỏ đá Pa Pao 2 (MR thêm 10.000
m3/n)
|
Xã Mai Quai, H. Sìn Hồ
|
“
|
25
|
1
|
25
|
-
|
25
|
-
|
15
|
XD mới mỏ Xăng Ta Ngai
|
Xã Xăng Ta Ngai, H. Sìn Hồ
|
“
|
10
|
1
|
30
|
2
|
30
|
-
|
16
|
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công
suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở
|
Vùng thấp huyện Sìn Hồ
|
|
60
|
6
|
110
|
5
|
110
|
-
|
17
|
Mỏ đá Bản Mường (MR thêm
20.000m3/n)
|
Xã Thân Thuộc, H. Tân Uyên
|
“
|
35
|
2
|
35
|
-
|
35
|
-
|
18
|
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công
suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở
|
Huyện Tân Uyên
|
|
60
|
6
|
110
|
5
|
110
|
-
|
19
|
Mỏ đá Km 354 (MR thêm 10.000m3/n)
|
Xã Mường Than, H. Than Uyên
|
“
|
22
|
1
|
22
|
-
|
22
|
-
|
20
|
Mỏ đá Tre Bó (MR thêm 10.000m3/n)
|
Xã Phúc Than, H. Than Uyên
|
“
|
25
|
1
|
25
|
-
|
25
|
-
|
21
|
Mỏ đá Bản Là 2 (MR thêm
20.000m3/n)
|
Xã Mường Kim, H. Than
Uyên
|
“
|
45
|
2
|
45
|
-
|
45
|
-
|
22
|
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công
suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở
|
Huyện Than Uyên
|
“
|
60
|
6
|
110
|
5
|
110
|
-
|
V
|
Cát xây dựng
|
|
1.000
m3
|
365
- 470
|
5,6
- 7,7
|
585
- 690
|
4,4
|
585
- 690
|
-
|
1
|
KT mỏ cát cuội sỏi Bản Mới
|
Xã San Thàng thị xã Lai Châu
|
“
|
20
|
0,4
|
20
|
-
|
20
|
-
|
2
|
KT các mỏ cát cuội sỏi sông Nậm
Mu, suối Nậm Dê, suối Bản Hon và các nhánh suối
|
huyện Tam Đường
|
“
|
5
- 20
|
0,1
- 0,4
|
5
- 20
|
-
|
5
- 20
|
-
|
3
|
XD mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền
công suất 30.000 - 50.000 m3/năm
|
huyện Tam Đường
|
“
|
30
-
|
0,6
-
|
30
50
|
-
1,0
|
30
50
|
-
-
|
4
|
KT các mỏ cát cuội sỏi Nậm Na
và các nhánh suối
|
huyện Phong Thổ
|
“
|
30
- 50
|
0,6
- 1,0
|
30
- 50
|
-
|
30
- 50
|
-
|
5
|
Mở rộng cơ sở cát nghiền (thêm
15.000 m3/n)
|
huyện Phong Thổ
|
“
|
100
|
0,3
|
100
|
-
|
100
|
-
|
6
|
KT các mỏ cát cuội sỏi trên
sông Đà, suối Nậm Nhọ và các nhánh suối
|
huyện Mường Tè
|
“
|
20
- 30
|
0,4
- 0,6
|
20
- 30
|
-
|
20
- 30
|
-
|
7
|
Xây dựng mới 01 - 02 cơ sở cát
nghiền công suất 30.000 - 40.000 m3/năm
|
huyện Mường Tè
|
|
30
-
|
0,6
-
|
30
40
|
-
0,8
|
30
40
|
-
-
|
8
|
KT các mỏ cát cuội sỏi trên
sông Đà, suối Nậm Mạ và các nhánh suối
|
huyện Sìn Hồ
|
“
|
30
- 50
|
0,6
- 1,0
|
30
- 50
|
-
|
30
- 50
|
|
9
|
Xây dựng mới 01 - 02 cơ sở cát
nghiền công suất 20.000 - 30.000 m3/năm
|
huyện Sìn Hồ
|
“
|
20
-
|
0,4
-
|
20
30
|
-
0,6
|
20
30
|
-
-
|
10
|
KT các mỏ cát cuội sỏi trên
sông Nậm Mu và các nhánh suối
|
huyện Tân Uyên
|
“
|
10
- 30
|
0,2
- 0,6
|
10
- 30
|
-
|
10
- 30
|
|
11
|
XD mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền
công suất 30.000 - 50.000 m3/năm
|
huyện Tân Uyên
|
|
30
-
|
0,6
-
|
30
50
|
-
1,0
|
30
50
|
-
-
|
12
|
KT các mỏ cát cuội sỏi trên
sông Nậm Mu và các nhánh suối
|
huyện Than Uyên
|
“
|
10
- 30
|
0,2
- 0,6
|
10
- 30
|
-
|
10
- 30
|
-
|
13
|
XD mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền
công suất 30.000 - 50.000 m3/năm
|
huyện Than Uyên
|
“
|
30
-
|
0,6
-
|
30
50
|
-
1,0
|
30
50
|
-
-
|
VI
|
Vật liệu trang trí hoàn thiện
|
|
-
|
-
|
2
|
-
|
12
|
-
|
3
|
1
|
Gạch lát hè tự chèn: XD
mới 01 cơ sở
|
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ
|
1.000
m2
|
50
|
2
|
100
|
2
|
100
|
-
|
2
|
Gạch lát terrazzo: XD mới
01 cơ sở
|
Cụm CN Tam Đường H. Tam Đường
|
1.000
m2
|
-
|
-
|
150
|
7
|
150
|
-
|
3
|
Đá ốp lát tự nhiên: XD
mới 01 cơ sở
|
Cụm CN Tam Đường H. Tam Đường
|
1.000
m2
|
-
|
-
|
15
|
3
|
30
|
3
|
VI
|
Bê tông
|
|
1.000
m3
|
-
|
-
|
4
|
4
|
21
|
6
|
1
|
XD mới 1 cơ sở SX bê tông 2000
m3/n
|
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ
|
“
|
-
|
-
|
2
|
2
|
2
|
-
|
2
|
XD mới 1 cơ sở SX bê tông 2000
m3/n
|
Cụm CN Lê Lợi - Nậm Hàng - H.
M. Tè
|
“
|
-
|
-
|
2
|
2
|
2
|
-
|
3
|
XD mới 1 cơ sở SX bê tông 2000
m3/n
|
Thị trấn Tân Uyên, H. Tân Uyên
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
2
|
4
|
Xây dựng mới 1 cơ sở SX bê
tông nhẹ
|
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
4
|
VII
|
Các loại VLXD khác
|
|
|
-
|
15
|
-
|
27
|
-
|
12
|
1
|
Tấm xi măng cốt sợi gỗ: XD
01 cơ sở
|
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ
|
1.000
m3
|
-
|
-
|
15
|
15
|
15
|
-
|
2
|
Ván ép: XD mới 01 cơ sở
|
Khu CN Mường So, huyện Phong
Thổ
|
1.000
m3
|
2
|
15
|
2
|
-
|
2
|
-
|
3
|
Ván tre: XD mới 01 cơ sở
|
Cụm CN Lê Lợi - Nậm Hàng - H.
M. Tè
|
1.000
m2
|
-
|
-
|
50
|
12
|
100
|
12
|