ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ
ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2015
- 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-TTg
ngày 28/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực phòng
cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Công văn số 8092/BKHĐT-KTNN
ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và đầu tư thẩm định nguồn vốn và phần vốn ngân
sách trung ương đối với dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh
Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 1967i/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cao năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 112/TTr-SNNPTNT ngày 19/01/2016
về việc xin phê duyệt dự án Nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2015-2020 và Báo cáo thẩm định số 111/BCTĐ-SNNPTNT ngày 19/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2015-2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên Dự án: Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi,
giai đoạn 2015 - 2020.
2. Phạm vi thực hiện dự án: Dự án được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty TNHH tư vấn và sản xuất Nông lâm nghiệp Hạnh Nhân tỉnh Quảng Ngãi.
4. Chủ đầu tư, hình thức quản lý
- Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Quảng
Ngãi.
- Hình thức quản
lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
5. Cơ quan chủ quản đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Ngãi.
6. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
7. Đơn vị thẩm định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quảng Ngãi.
8. Thời gian thực hiện dự án: 6 năm (2015-2020).
9. Mục tiêu của dự án
- Nâng cao năng lực PCCCR cho lực lượng
Kiểm lâm, các Ban quản lý rừng và các Công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh để
có đủ khả năng phòng ngừa, kiểm soát các vụ cháy rừng xảy ra, giảm thiểu số vụ
cháy và thiệt hại do cháy rừng gây ra.
- Nâng cao năng lực chỉ huy PCCCR các
cấp, từ tỉnh đến huyện, xã.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng, chủ rừng, các ngành
và các cấp chính quyền địa phương về công tác PCCCR trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường đầu tư phương tiện,
trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất cho lực lượng PCCCR các cấp để có khả
năng xử lý kịp thời khi cháy rừng xảy ra.
- Tăng cường khả năng điều hành và quản
lý chất lượng công việc từ địa phương đến Chi cục Kiểm lâm.
10. Quy mô đầu tư dự án
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
I
|
Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
|
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn
|
Lớp
|
45
|
2
|
Ấn phẩm tuyên truyền
|
Tờ
|
100.000
|
II
|
Xây dựng công trình PCCCR
|
|
|
1
|
Bảng tuyên truyền trực quan
|
Bảng
|
30
|
2
|
Bảng dự báo cấp cháy rừng
|
Bảng
|
30
|
3
|
Trạm + Kho chứa dụng cụ thiết bị,
ga ra cho các Hạt Kiểm lâm
|
m2
|
3.000
|
4
|
Văn phòng thường trực Ban chỉ huy
PCCCR tỉnh
|
m2
|
150
|
II
|
Mua sắm phương tiện, thiết bị, dụng
cụ
|
|
|
1
|
Phương tiện
|
|
|
|
Ôtô 7 chỗ tuần tra, chỉ huy chữa cháy rừng
|
Chiếc
|
1
|
|
Ôtô bán tải chở người và thiết bị
chữa cháy
|
Chiếc
|
12
|
|
Mô tô tuần tra, kiểm tra rừng
|
Chiếc
|
25
|
|
Xuồng máy
(cano)
|
Chiếc
|
5
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ chữa cháy rừng
|
|
|
2.1
|
Thiết bị chữa cháy
|
|
|
|
Máy bơm khiêng tay và phụ kiện
|
Bộ
|
10
|
|
Máy bơm nổi và phụ kiện
|
Bộ
|
1
|
|
Máy thổi gió
|
Chiếc
|
200
|
|
Máy cắt thực bì
|
Chiếc
|
100
|
|
Máy cưa xăng
|
Chiếc
|
100
|
|
Máy phát điện 5KVA
|
Chiếc
|
5
|
|
Lều bạt di động
|
Bộ
|
15
|
|
Quần áo chữa
cháy
|
Bộ
|
300
|
|
Loa Pin cầm
tay chỉ huy chữa cháy
|
Chiếc
|
44
|
2.2
|
Dụng cụ chữa cháy
|
|
|
|
Câu lim
|
Cái
|
500
|
|
Bàn dập lửa
|
Cái
|
3.000
|
|
Rựa cán dài
|
Cái
|
3.000
|
3
|
Thiết bị thông tin, tuyên
truyền và làm việc
|
|
|
3.1
|
Thiết bị thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
Máy định vị GPS
|
Chiếc
|
66
|
|
Máy tính xách tay
|
Bộ
|
25
|
|
Máy ảnh KTS
|
Chiếc
|
22
|
|
Ống nhòm nhìn ban đêm có quay camera
|
Chiếc
|
22
|
|
Máy chiếu
|
Bộ
|
22
|
|
Màn chiếu
|
Bộ
|
22
|
|
Camera
|
Cái
|
22
|
|
Máy tuyên truyền cơ động
|
Bộ
|
44
|
3.2
|
Thiết bị làm việc
|
|
|
|
Máy tính để bàn + Máy in A4
|
Bộ
|
25
|
|
Máy
photocopy
|
Cái
|
22
|
|
Máy in A0
|
Cái
|
1
|
|
Máy
in A3
|
Cái
|
1
|
|
Tủ gỗ đựng tài liệu
|
Cái
|
22
|
|
Bản đồ chỉ đạo công tác PCCCR
|
Tấm
|
22
|
IV
|
Ứng dụng khoa học công
nghệ
|
|
|
1
|
Phần mềm GIS về quản trị cơ sở dữ
liệu quản lý bảo vệ rừng, phát hiện sớm cháy rừng và chỉ huy chữa cháy rừng
|
Bộ
|
1
|
2
|
Phần mềm quản trị và điều hành công
việc
|
Bộ
|
1
|
V
|
Diễn tập chữa cháy rừng
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
Đợt
|
1
|
2
|
Cấp huyện
|
Đợt
|
3
|
11. Tổng vốn
đầu tư, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư
a) Tổng vốn đầu tư: 60.928.000.000
đồng (Sáu mươi tỷ, chín trăm hai mươi tám triệu đồng); trong đó:
a1) Chi phí trực
tiếp: 54.152.115.000 đồng.
- Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền:
1.650.000.000 đồng.
- Xây dựng công trình PCCCR:
18.105.000.000 đồng.
- Mua sắm phương tiện, thiết bị, dụng
cụ PCCCR: 27.945.115.000 đồng.
- Ứng dụng khoa học: 5.552.000.000 đồng.
- Diễn tập chữa cháy rừng:
900.000.000 đồng.
a2) Chi phí gián tiếp: 4.189.024.000
đồng.
a3) Dự phòng chi: 2.586.861.000 đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Trung ương cấp qua Chương
trình mục tiêu “Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020” đã được Bộ
Kế hoạch và đầu tư thẩm định tại Công văn số
8092/BKHĐT-KTNN ngày 23/10/2015: 45.000.000.000 đồng.
- Ngân sách tỉnh: 15.928.000.000 đồng.
c) Phân kỳ vốn đầu tư theo năm:
- Năm 2015: 247.046.000 đồng
- Năm 2016: 14.671.031.000
đồng
- Năm 2017: 18.156.040.000 đồng
- Năm 2018: 14.865.210.000 đồng
- Năm 2019: 11.993.180.000 đồng
- Năm 2020: 995.493.000 đồng
12. Hiệu quả dự án
a) Hiệu quả về môi trường:
Từng bước hạn chế nguy cơ xảy ra cháy
rừng và giảm thiểu số vụ cháy rừng, góp phần bảo vệ vốn rừng, đưa độ che phủ rừng
ngày càng tăng lên; bảo vệ nguồn tài nguyên đất, nước, chống
xói mòn, hạn chế thiên tai, hạn hán, lũ lụt, xói lở, sạt núi; bảo vệ đa dạng
sinh học, giảm phát thải, bảo vệ và cải thiện môi trường ...
b) Hiệu quả về kinh tế:
Giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng gây
ra sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế về nhiều mặt, đó là: góp phần tăng thu nhập cho
người dân từ sản phẩm lâm sản, duy trì và phát triển nguồn
tài nguyên thực vật, động vật rừng, phát triển
rừng bền vững, tạo điều kiện cho hoạt động tham quan du lịch
sinh thái, tạo nguồn nước ổn định cho
sinh hoạt và phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nhất là nguồn sinh thủy cho trên 130 hồ đập thủy lợi trên địa bàn tỉnh, bảo vệ tốt tài nguyên
rừng, cảnh quan du lịch và bảo tồn đa dạng sinh học.
c) Hiệu quả về xã hội:
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm,
trình độ và hiểu biết của cộng đồng, các cơ quan ban ngành, đoàn thể xã hội đối
với công tác quản lý bảo vệ rừng, PCCCR, hạn chế được các tệ nạn khai thác rừng,
phá rừng trái pháp luật, du canh, du cư ... góp phần ổn định trật tự an ninh quốc
phòng, an toàn xã hội.
Điều 2.
Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi thực hiện các bước tiếp theo đúng các quy định hiện hành của nhà
nước về quản lý dự án; thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý dự án đầu tư
xây dựng, quản lý chặt chẽ kinh phí của dự án trong phạm vi tổng mức đầu tư được
duyệt.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1967e/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh;
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ngành liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTNak61.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|