Quyết định 1387/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế xuất nhập khẩu trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 1387/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 20/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1387/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015, của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Thuế xuất nhập khẩu là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện quản lý nhà nước về thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; trực tiếp tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn được giao và theo quy định của pháp luật.
2. Cục Thuế xuất nhập khẩu có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về xác định trị giá hải quan; phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam; Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế; thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; chính sách phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu);
b) Chiến lược, kế hoạch, dự toán dài hạn, trung hạn, hàng năm về thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các chương trình, đề án về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Giao nhiệm vụ thu ngân sách hàng năm cho Tổng cục Hải quan; các địa phương thực hiện dự toán thu ngân sách được giao hàng năm; các giải pháp đảm bảo thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách;
d) Đề xuất, kiến nghị xem xét việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Xây dựng Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam; Biểu thuế xuất nhập khẩu theo phân công của Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính;
e) Văn bản hướng dẫn, trả lời vướng mắc về chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các cơ chế tài chính liên quan đến thu ngân sách nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các cơ chế tài chính liên quan đến thu ngân sách nhà nước;
h) Văn bản hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các vấn đề kỹ thuật về trị giá và mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN), các cam kết quốc tế về phân loại hàng hóa và cắt giảm thuế vượt thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
a) Quy trình nghiệp vụ, quy chế nội bộ về công tác trị giá hải quan, phân loại hàng hóa, kế toán thuế và thu khác, chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các cơ chế tài chính liên quan đến thu ngân sách nhà nước; thu thập, xây dựng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế;
b) Giao nhiệm vụ thu ngân sách, xử lý nợ thuế hàng năm cho các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các giải pháp đảm bảo thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách, thu hồi, xử lý nợ thuế;
c) Các biện pháp chỉ đạo, đôn đốc thực hiện dự toán thu ngân sách được giao hàng năm;
d) Văn bản hướng dẫn, trả lời chính sách, quy trình nghiệp vụ, quy chế nội bộ về chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các cơ chế tài chính liên quan đến thu ngân sách nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực chính sách thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các cơ chế tài chính liên quan đến thu ngân sách nhà nước;
e) Kết quả thẩm định các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn và xóa nợ thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để trình cấp có thẩm quyền quyết định;