ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1382/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3360/QĐ-BNN-VPĐP
ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
Chương trình Khung tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-UBND
ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-UBND
ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí về
xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-UBND
ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông
thôn mới nâng cao; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3428/TTr-SNNPTNT-NTM ngày
30/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi,
giai đoạn 2022-2025, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Nâng cao nhận thức,
kiến thức, trình độ chuyên môn, năng lực - kỹ năng quản lý, điều hành và thực
thi cho cán bộ tham mưu xây dựng nông thôn mới các cấp, nhằm xây dựng đội ngũ
cán bộ có đủ năng lực để triển khai hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025: 100%
cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới các cấp, ít nhất 80% cán bộ trong hệ
thống chính trị ở cơ sở tham gia chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng nông thôn mới được
bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới.
2. Đối tượng tập huấn, bồi dưỡng
a) Cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp
tỉnh, bao gồm: Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp tỉnh; cán bộ của
các sở, ngành, các đoàn thể được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của
Chương trình xây dựng nông thôn mới; cán bộ Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
tỉnh.
b) Cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp
huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện), bao gồm: Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện; Trưởng, phó các phòng,
ban, ngành đoàn thể huyện; thành viên Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
c) Cán bộ xây dựng nông thôn mới ở cấp
cơ sở (xã, thôn):
- Thành viên Ban quản lý xây dựng
nông thôn mới và Ban giám sát cộng đồng;
- Cán bộ, công chức xã chuyên trách về
nông thôn mới; cán bộ Đảng, đoàn thể xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch của
xã;
- Bí thư Chi bộ thôn, trưởng thôn;
- Thành viên Ban phát triển xây dựng
nông thôn mới cấp thôn;
- Cán bộ hợp tác xã; tổ trưởng các tổ
hợp tác; chủ trang trại; nông dân tiêu biểu nòng cốt trên địa bàn xã.
d) Đối tượng khác có liên quan:
- Cán bộ quản lý, nghiên cứu, giảng dạy
thuộc các trường;
- Cán bộ thuộc các cơ quan truyền
thông (báo, đài phát thanh, truyền hình...);
- Các cá nhân, tổ chức khác có nhu cầu
(doanh nghiệp, ngân hàng...).
3. Nội dung tập huấn, bồi dưỡng
- Theo Chương trình được ban hành tại
Quyết định số 3360/QĐ-BNN-VPĐP ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt Khung chương trình tập huấn, bồi dưỡng cán bộ
xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Các chuyên đề bổ sung như sau:
+ Tham quan học tập kinh nghiệm, mô
hình tiêu biểu về xây dựng nông thôn mới ở các địa phương trong và ngoài tỉnh.
+ Tập huấn, bồi dưỡng cho các hộ kinh
doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du lịch tại các
khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh: Lớp nhận thức về xây dựng cộng đồng, xây dựng
và quảng bá sản phẩm du lịch cộng đồng, kỹ năng giao tiếp và chế biến món ăn.
4. Thời gian, hình thức tập huấn,
bồi dưỡng
- Tùy theo đối tượng, nội dung, kinh
phí, Ban Chỉ đạo, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới các cấp xem xét tổ
chức quy mô lớp, nội dung, quy định cụ thể về thời gian, hình thức tổ chức, tập
huấn, bồi dưỡng cho phù hợp, tiết kiệm và đạt hiệu quả. Tuy nhiên, cần đảm bảo
các yêu cầu chung như sau:
- Tổng thời gian của mỗi khóa tập huấn
không dưới 02 ngày, trong đó có ít nhất 01 buổi khảo sát thực tế hoặc thực hành.
- Mỗi nhóm nội dung của Khung chương
trình lựa chọn ít nhất 01 chuyên đề để tập huấn, bồi dưỡng.
- Chuyên đề bổ sung thêm ngoài Khung
chương trình (nếu có) chiếm không quá 25% tổng thời gian tổ chức khóa tập huấn.
5. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
tập huấn, bồi dưỡng được ngân sách nhà nước bố trí hàng năm để thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Tùy tình hình và nhu cầu tập huấn, bồi
dưỡng thực tế, tính cấp thiết, Ban Chỉ đạo tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố
xem xét, đề xuất UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố bổ sung thêm kinh
phí (nếu có) để tổ chức thực hiện cho phù hợp.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG tỉnh
- Chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan
và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán
bộ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025 đạt mục tiêu đề
ra.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch của các Sở, ban, ngành và địa phương.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới
tỉnh)
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành,
địa phương và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch tập huấn hàng năm,
trình UBND tỉnh ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tổng hợp, đề xuất kinh phí tập huấn của các sở, ban, ngành, Hội đoàn
thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong dự kiến phân bổ kế hoạch Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng năm.
- Căn cứ vào nội dung Chương trình
khung tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp, tổ chức
biên soạn, in ấn lại tài liệu bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng một số
lớp điểm điển hình cho cán bộ xây dựng nông thôn mới ở cấp cơ sở.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí bồi dưỡng tập huấn hàng năm, gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh để tổng hợp.
- Chỉ đạo việc tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đảm bảo đúng mục tiêu, yêu cầu
và đạt hiệu quả; chỉ đạo việc xem xét chọn và cử học viên tham gia tập huấn, bồi
dưỡng đúng đối tượng, số lượng và thời gian; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực
hiện.
- Bố trí giảng viên, in ấn tài liệu
và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho nhóm cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn.
- Chủ động xem xét, cân đối bố trí
thêm ngân sách huyện, thị xã, thành phố để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đạt mục
tiêu kế hoạch đề ra.
- Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổng hợp, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để rà soát và
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện kịp thời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh250).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND
ngày 10/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Đơn
vị
|
Số xã
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
cộng
|
Số
lớp
|
Lượt
học viên
|
Số
lớp
|
Lượt
học viên
|
Số lớp
|
Lượt
học viên
|
Số lớp
|
Lượt
học viên
|
Số lớp
|
Lượt
học viên
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
|
6
|
840
|
7
|
850
|
7
|
900
|
7
|
900
|
27
|
3.490
|
2
|
Hội Nông dân
|
|
|
|
05
|
225
|
05
|
225
|
05
|
225
|
15
|
675
|
3
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam
|
|
|
|
03
|
600
|
03
|
554
|
0
|
0
|
06
|
1.154
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
01
|
50
|
03
|
208
|
03
|
90
|
04
|
238
|
11
|
586
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình Sơn
|
21
|
22
|
1.100
|
42
|
2.100
|
21
|
1.050
|
21
|
1.050
|
106
|
5.300
|
2
|
Sơn Tịnh
|
11
|
02
|
80
|
02
|
120
|
02
|
100
|
02
|
100
|
08
|
400
|
3
|
Tư Nghĩa
|
12
|
12
|
300
|
13
|
400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
700
|
4
|
Nghĩa Hành
|
11
|
02
|
100
|
02
|
100
|
03
|
150
|
03
|
150
|
10
|
500
|
5
|
Mộ Đức
|
12
|
0
|
0
|
02
|
300
|
02
|
300
|
02
|
300
|
06
|
900
|
6
|
Thị xã Đức Phổ
|
07
|
02
|
300
|
03
|
450
|
03
|
450
|
02
|
300
|
10
|
1.500
|
7
|
Ba Tơ
|
18
|
37
|
1032
|
37
|
1032
|
37
|
1032
|
37
|
1032
|
148
|
4.128
|
8
|
Sơn Hà
|
13
|
01
|
50
|
02
|
100
|
03
|
150
|
03
|
150
|
06
|
450
|
9
|
Sơn Tây
|
9
|
3
|
150
|
3
|
150
|
3
|
150
|
3
|
150
|
12
|
600
|
10
|
Trà Bồng
|
15
|
21
|
900
|
21
|
900
|
21
|
900
|
21
|
900
|
84
|
3.600
|
11
|
Minh Long
|
05
|
02
|
120
|
02
|
120
|
02
|
120
|
01
|
60
|
07
|
420
|
12
|
Lý Sơn
|
0
|
0
|
0
|
01
|
150
|
01
|
150
|
01
|
150
|
03
|
450
|
13
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
14
|
02
|
160
|
3
|
200
|
4
|
230
|
4
|
210
|
13
|
800
|
|
Cộng
|
148
|
113
|
5.182
|
151
|
8.005
|
120
|
6.551
|
116
|
5.915
|
497
|
25.653
|