ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2157/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 07
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 263/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM
2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Triển khai Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Quyết định
số 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ); Công văn số 2580/BNV-ĐT ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng
CBCC xã giai đoạn 2021-2025; xét đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành kế hoạch tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Trang bị kiến thức, năng lực
quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy
về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã góp phần xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức xã chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh
chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh
tế - xã hội tại địa phương.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở kết quả thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, rà soát chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức xã và xác định các giải pháp khả thi, phù hợp nhằm hoàn
thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Việc tổ chức các lớp bồi dưỡng
đảm bảo phù hợp, sát với từng vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý ở cấp xã; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức xã, phù
hợp với quy hoạch cán bộ và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của địa phương.
- Người đứng đầu các địa phương
nâng cao trách nhiệm trong đẩy mạnh tổ chức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí
việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức xã thuộc thẩm
quyền quản lý, phối hợp thực hiện đảm bảo mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Cân đối, bố trí đủ kinh phí đảm
bảo thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức xã.
II. MỤC
TIÊU, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức,
năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi
tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu
xây dựng nông thôn mới; góp phần thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại địa phương.
b. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025 có 100% cán bộ,
công chức xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực phục vụ công
tác tại địa phương, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trong tình hình mới.
2. Đối tượng
Cán bộ, công chức cấp xã thuộc
các xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum (gồm có: 85 xã trên địa bàn tỉnh,
trong đó có 35 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, tiếp tục xây dựng
nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu).
III. NỘI
DUNG, CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Chương trình bồi dưỡng
Thực hiện các chương trình, tài
liệu bồi dưỡng do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển
giao; tổ chức cập nhập, bổ sung một số tài liệu bồi dưỡng đảm bảo phù hợp với
đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương, định hướng phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2021-2025, đảm bảo thực hiện tốt việc bồi dưỡng kiến thức, năng
lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, đồng thời đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức
xã.
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 và định hướng
đến 2030, các sở, ngành và đơn vị liên quan phối hợp tham mưu xây dựng, biên soạn
một số chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm.
2. Thời gian
Thời gian tổ chức các lớp bồi
dưỡng tối đa là 01 tuần (theo quy định tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày
18 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức); trong đó, thời gian đi thực tế, nghiên cứu và học
tập kinh nghiệm tại địa phương tối thiểu 02 ngày.
3. Hình thức: Tập trung
hoặc kết hợp 02 hình thức đào tạo tập trung và trực tuyến (online).
4. Số lượng cán bộ, công chức
xã tham gia bồi dưỡng
Dự kiến trong giai đoạn
2023-2025 tổ chức 87 lớp bồi dưỡng cho tổng số 4.335 lượt cán bộ,
công chức xã (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
được đảm bảo từ nguồn ngân sách Trung ương (để thực hiện nội dung 01 của nội
dung thành phần số 08 theo Quyết định 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025), ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Tổng kinh phí thực hiện: 17.493
triệu đồng (Mười bảy tỷ, bốn trăm chín mươi ba triệu đồng chẵn); trong
đó, đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương đảm bảo kinh phí tổ chức các
lớp bồi dưỡng: 10.838 triệu đồng (tổng hợp nhu cầu kinh phí tại Phụ lục đính
kèm).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, đôn đốc các địa
phương rà soát, xác định nhu cầu để có kế hoạch cụ thể hằng năm đảm bảo phù hợp
thực tiễn địa phương; chủ động lồng ghép với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí; triển
khai hoạt động đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng theo quy định.
- Kịp thời tổng hợp đề xuất của
các địa phương, chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch (nếu cần thiết) và tổ chức thực hiện các văn bản hướng dẫn,
quy định mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã trên địa
bàn tỉnh phù hợp với nhu cầu thực tế của các địa phương, đáp ứng yêu cầu xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Tổng hợp nhu cầu, phối hợp với
các cơ quan chức năng liên quan đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí, đảm bảo
kinh phí thực hiện công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã hàng năm theo kế hoạch.
- Kiểm tra việc chấp hành các
quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo Nghị định số
101/2017/NĐ-CP và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ (về nguyên tắc, đối tượng, nội dung, chương trình, tổ chức bồi dưỡng...);
tham mưu tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo cấp có
thẩm quyền theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo kết quả bồi dưỡng thực hiện định kỳ, hàng năm và giai đoạn theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị, địa
phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã theo quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cân đối,
bố trí kinh phí đối ứng với Trung ương để đảm bảo thực hiện Kế hoạch hàng
năm; đồng thời, rà soát các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
từ các chương trình, đề án, dự án quốc gia đang thực hiện trên địa bàn tỉnh để
tham mưu kết hợp, lồng ghép vào nguồn kinh phí đối ứng theo quy định. Trong
quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc hoặc vượt thẩm
quyền, chủ động phối hợp Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh biết, chỉ đạo để triển khai đảm bảo theo đúng các quy định hiện
hành.
3. Trường Chính trị tỉnh
Phối hợp Sở Nội vụ tổ chức thực
hiện các chương trình bồi dưỡng được phân công, giao nhiệm vụ (theo kế hoạch
hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và thực hiện khảo sát, đánh giá
chất lượng các lớp bồi dưỡng được giao thực hiện; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) kết quả bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo chức năng, nhiệm vụ
và kế hoạch được giao.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở Nội vụ lồng
ghép tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin (chương
trình bồi dưỡng về chuyển đổi số và an toàn thông tin) đối với cán bộ, công
chức xã theo kế hoạch hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức phổ biến, quán triệt
nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức xã đối với vai trò và tầm quan trọng của
hoạt động bồi dưỡng trong xây dựng và phát triển nguồn nhân lực cơ sở.
- Rà soát nhu cầu, chọn cử cán
bộ, công chức xã tham các lớp bồi dưỡng theo đúng chức danh, đối tượng, số lượng
theo thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền; đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu
kế hoạch đề ra.
- Tạo điều kiện và đảm bảo
các chế độ, chính sách theo đúng quy định đối với cán bộ, công chức xã tham
gia bồi dưỡng.
- Phối hợp với Sở Nội vụ triển
khai công tác khảo sát, đánh giá chất lượng hiệu quả sau bồi dưỡng.
- Báo cáo kết quả bồi dưỡng thực
hiện định kỳ, hàng năm và giai đoạn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp,
các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PVP UBND tỉnh (t/h);
- Lưu: VT, NC.NMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ TỔ CHỨC
CÁC LỚP BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THEO QUYẾT ĐỊNH 263/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2157/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
|
Nội dung thực hiện
|
Đối tượng / số lượng CBCC
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Nguồn KP đảm bảo
|
Ghi chú
|
Số lớp
|
Số lượt học viên
|
Nhu cầu KP
|
Số lớp
|
Số lượt học viên
|
Nhu cầu KP
|
Số lớp
|
Số lượt học viên
|
Nhu cầu KP
|
Số lớp
|
Số lượt học viên
|
Kinh phí
|
NSTW hỗ trợ theo QĐ263
|
NSĐP và nguồn khác
|
I
|
Biên soạn, cập nhập bổ sung Chương trình bồi dưỡng
|
|
3
|
|
240
|
3
|
|
240
|
3
|
|
240
|
9
|
|
720
|
|
720
|
|
1
|
Cập
nhập, bổ sung một số tài liệu bồi dưỡng CBCC xã phù hợp với đặc điểm,
tình hình thực tế, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương (nâng cao năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã
hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn)
|
|
2
|
|
160
|
2
|
|
160
|
2
|
|
160
|
6
|
|
480
|
|
480
|
|
2
|
Xây
dựng, biên soạn một số chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vi
tri việc làm đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới phù hợp với thực tế địa
phương (các chương trình, tài liệu thuộc thẩm quyền của địa phương)
|
|
1
|
|
80
|
1
|
|
80
|
1
|
|
80
|
3
|
|
240
|
|
240
|
|
II
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho CBCC xã
|
|
38
|
1,600
|
4,000
|
34
|
1,450
|
3,625
|
30
|
1,285
|
3,213
|
87
|
4,335
|
10,838
|
10,838
|
0
|
|
1
|
Bồi
dưỡng kiến thức, năng lực QLHC, QL KTXH chuyên sâu, chuyển đổi tư duy phát
triển kinh tế nông thôn cho cán bộ cấp xã
|
Bi thư, Phó Bi thư Đảng ủy; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Chủ tịch UBMTTQ
Việt Nam và Trưởng các Đoàn thể xã (10 người/xã)
|
6
|
300
|
750
|
6
|
300
|
750
|
5
|
250
|
625
|
17
|
850
|
2,125
|
2,125
|
|
|
2
|
Bồi
dưỡng kiến thức QL KTXH chuyên sâu, chuyển đổi tư duy phát triển kinh tế nông
thôn cho công chức cấp xã
|
Các chức danh công chức cấp xã (10 người/xã)
|
6
|
300
|
750
|
6
|
300
|
750
|
5
|
250
|
625
|
17
|
850
|
2,125
|
2,125
|
|
|
3
|
Bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao năng lực QLHC, thực thi công vụ cho công
chức cấp xã theo yêu cầu VTVL
|
Các chức danh công chức cấp xã
|
6
|
300
|
750
|
5
|
250
|
625
|
4
|
215
|
538
|
15
|
765
|
1,913
|
1,913
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, nâng cao năng lực quản lý Xây dựng
|
|
1
|
50
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, nâng cao năng lực quản lý đất đai,
môi trường
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, nâng cao năng lực quản lý môi trường
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, nâng cao năng lực quản lý Nông nghiệp
|
|
1
|
50
|
|
1
|
50
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, nâng cao năng lực quản lý văn hóa
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, nâng cao năng lực quản lý lao động,
xã hội
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng chuyên sâu nghiệp vụ công tác tài chính, kế toán
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng chuyên sâu nghiệp vụ công tác tư pháp, hộ tịch
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng chuyên sâu nghiệp vụ công tác tổng hợp, thống kê
|
|
|
|
|
1
|
50
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác dân vận, thực hiện quy chế dân chủ gắn với
công tác xây dựng NTM cho các chức danh cán bộ chủ chốt cấp xã
|
Bi thư, Phó Bi thư Đảng ủy; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND.
|
4
|
200
|
500
|
3
|
150
|
375
|
3
|
160
|
400
|
10
|
510
|
1,275
|
1,275
|
|
|
5
|
Bồi
dưỡng chuyên sâu về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo vùng DTTS đáp ứng
yêu cầu xây dựng NTM cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã
|
Bi thư, Phó Bi thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND.
|
4
|
200
|
500
|
3
|
150
|
375
|
3
|
160
|
400
|
10
|
510
|
1,275
|
1,275
|
|
|
6
|
Bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ cho cán bộ Mặt
trận và các đoàn thể cấp xã (công tác dân vận, thực hiện quy chế dân chủ;
công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo)
|
Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam và Trưởng các
đoàn thể cấp xã (05 người/xã)
|
3
|
150
|
375
|
3
|
150
|
375
|
3
|
125
|
313
|
9
|
425
|
1,063
|
1,063
|
|
|
7
|
Bồi
dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, công tác lưu trữ
tài liệu điện tử
|
Cán bộ, công chức xã
|
3
|
150
|
375
|
3 2
|
150
|
375
|
3
|
125
|
313
|
9
|
425
|
1,063
|
1,063
|
|
|
III
|
Kinh phí hỗ trợ học viên tham gia các khóa bồi dưỡng (theo quy định
tại Thông tư 36/2018/TT-BTC)
|
Cán bộ, công chức xã (khóa bồi dưỡng 05
ngày: tạm tính 1,3 triệu/HV/khóa)
|
|
1,600
|
2,080
|
|
1,450
|
1,885
|
|
1,285
|
1,671
|
|
4,335
|
5,636
|
|
5,636
|
|
IV
|
Khảo sát, hướng dẫn lập kế hoạch thực hiện hàng năm;
tổ chức kiểm tra, khảo sát đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
100
|
0
|
0
|
300
|
|
300
|
|
Tổng cộng
|
|
38
|
1,600
|
4,340
|
34
|
1,450
|
3,965
|
30
|
1,285
|
3,553
|
87
|
4,335
|
17,493
|
10,838
|
6,656
|
|
* Tổng số đơn vị hành chính
cấp xã toàn tỉnh: 102 xã, phường, thị trấn; trong đó: 85 xã, 10
phường và 7 thị trấn
* Tính đến T6/2022 có 50 xã
chưa đạt chuẩn NTM; 35 xã đạt chuẩn nông thôn mới, tiếp tục xây dựng
nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu ).
THUYẾT MINH
DỰ TOÁN CHI TIẾT TỔ CHỨC LỚP BỒI DƯỠNG CBCC XÃ THEO QĐ
263/QĐ-TTG
(Số lượng: 50 học viên/lớp; Thời gian tổ chức: 05
ngày, trong đó 02 ngày đi thực tế tại địa phương)
Định
mức chi tổ chức bồi dưỡng tính cho 01 học viên/khóa: 2,500,000 đồng/học
viên
Mức
chi hỗ trợ 01 học viên (tạm tính bình quân): 1,300,000 đồng/học viên
STT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
A
|
CHI PHÍ TỔ CHỨC LỚP BỒI DƯỠNG
|
|
|
|
I
|
CHI TỔ CHỨC GIẢNG DẠY
|
|
|
|
78,986,600
|
1
|
Công tác tổ chức
|
|
|
|
10,000,000
|
-
|
Chi phục vụ khai giảng, bế giảng
|
Lần
|
2
|
1 trđồng/lần
|
2,000,000
|
-
|
Chi phí thuê hội trường, máy
chiếu
|
ngày
|
3
|
2 trđồng/ngày
|
6,000,000
|
-
|
VPP phục vụ lớp học
|
|
|
2.000.000/lớp
|
2,000,000
|
2
|
Chi phí giảng viên (02 giảng
viên)
|
|
|
|
54,861,000
|
-
|
Thù lao giảng viên
|
ngày
|
5
|
3 trđồng/ngày
|
15,000,000
|
-
|
Thuê chỗ nghỉ cho báo cáo
viên
|
người
|
6
|
450.000 đồng/người/ngày
|
2,700,000
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn cho báo cáo
viên
|
ngày
|
7
|
200.000 đồng/người/ngày
|
1,400,000
|
-
|
Tiền xe đi lại của giảng viên
tại nơi tổ chức
|
lượt
|
4
|
500,000/lượt
|
2,000,000
|
-
|
Chấm bài thu hoạch
|
bài
|
50
|
11000/bài
|
561,000
|
-
|
Vé máy bay khứ hồi Hà Nội
- Kon Tum
|
Vé
|
4
|
6,3 trđồng/người
|
25,200,000
|
-
|
Taxi trung tâm TP Hà Nội -
sân bay Nội bài và ngược lại
|
lượt
|
4
|
1.000.000 đồng/lần
|
4,000,000
|
-
|
Đón đưa báo cáo viên từ
sân bay Pleiku về Kon Tum và ngược lại
|
lượt
|
4
|
1,000.000 đồng/lần
|
4,000,000
|
4
|
Chi phí phục vụ lớp học
|
|
|
|
6,945,000
|
-
|
Tài liệu học tập
|
bộ
|
50
|
75.000 đồng/bộ
|
3,825,000
|
-
|
Tiền nước uống học viên va
báo cáo viên:
|
ngày
|
51
|
20.000 đồng/ngày/hv
|
3,120,000
|
5
|
Quản lý lớp; phục vụ lớp học
|
|
|
10% tổng chi phí
|
7,180,600
|
II
|
CHI PHÍ ĐI THỰC TẾ
|
|
|
|
47,000,000
|
1
|
Tiền ma két, hoa tươi, trái cây
tại nơi đến trao đổi, tham quan học tập kinh nghiệm của Lớp
|
lần
|
1.0
|
1,000,000
|
1,000,000
|
2
|
Tiền thuê xe đi thực tế
|
ngày
|
2.0
|
4,500,000
|
9,000,000
|
3
|
Tiền ăn cho học viên đi thực
tế (50 người x 02 ngày)
|
ngày
|
100.0
|
200,000
|
20,000,000
|
4
|
Tiền nước uống đi thực tế (50
người x 02 ngày)
|
ngày
|
100.0
|
20,000
|
2,000,000
|
5
|
Hỗ trợ tiền ngủ đi thực tế
(50 người x 01 đêm)
|
ngày
|
50.0
|
300,000
|
15,000,000
|
|
TỔNG CỘNG (I + II)
|
|
|
|
125,986,600
|
*
|
Định mức kinh phí tính cho
01 học viên/khóa bồi dưỡng
|
|
2,519,732
|
B
|
CHI HỖ TRỢ CHO HỌC VIÊN
(theo Thông tư 36/2018/TT-BTC)
|
|
-
|
Thuê chỗ nghỉ
|
ngày
|
4
|
200.000 đồng/người/ngày
|
800,000
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn
|
ngày
|
3
|
70.000 đồng/người/ngày
|
210,000
|
-
|
Tiền xe đi lại (02 lượt/người/khóa)
|
lượt
|
2
|
100,000/lượt
|
200,000
|
-
|
Hỗ trợ CBCC là người DTTS,
Nữ
|
ngày
|
5
|
30,000 đồng/người/ngày
|
150,000
|
*
|
Tạm tính bình quân kinh
phí chi hỗ trợ 01 học viên:
|
|
1,300,000
|