Quyết định 1331/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 1331/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Hồ Văn Mười |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1331/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 11 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chương trình số 28-CTr/TU ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về nâng cao chất lượng dạy và học gắn với việc triển khai Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 73/TTr-SGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2022 và Công văn số 1012/SGDĐT-GDTrH-QLCL ngày 22 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
I. Thực trạng xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia tỉnh Đắk Nông
1. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
Từ năm 2017-2021, việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia được các cấp ủy Đảng, chính quyền luôn quan tâm, chỉ đạo và đã đạt được nhiều thành quả quan trọng, có tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khẳng định sự nghiệp giáo dục và đào tạo của tỉnh đang trên đà phát triển mạnh mẽ, toàn diện cả quy mô, số lượng và chất lượng. Tính đến tháng 12/2021, toàn tỉnh có 170 trường đạt chuẩn quốc gia (mầm non 40 trường; tiểu học 68 trường; trung học cơ sở 48 trường; trung học phổ thông 14 trường) trong số 317 trường, chiếm 53,62% (tăng so với năm 2016 là 79 trường, vượt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra là 08 trường/năm). Trong số 170 trường đạt chuẩn quốc gia, có 18 trường đạt chuẩn từ cấp học mầm non đến trung học cơ sở thuộc các xã biên giới (Chi tiết theo phụ lục IA).
Tổng kinh phí xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2021 là 402.677.000.000 đồng. Trong đó, kinh phí từ Chương trình nông thôn mới là 89.321.000.000 đồng (từ ngân sách 278.965.000.000 đồng; từ nguồn xã hội hóa 34.391.000 000 đồng) - Chi tiết theo phụ lục IB.
2. Đánh giá thực trạng công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
2.1. Ưu điểm và nguyên nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1331/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 11 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chương trình số 28-CTr/TU ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về nâng cao chất lượng dạy và học gắn với việc triển khai Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 73/TTr-SGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2022 và Công văn số 1012/SGDĐT-GDTrH-QLCL ngày 22 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
I. Thực trạng xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia tỉnh Đắk Nông
1. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
Từ năm 2017-2021, việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia được các cấp ủy Đảng, chính quyền luôn quan tâm, chỉ đạo và đã đạt được nhiều thành quả quan trọng, có tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khẳng định sự nghiệp giáo dục và đào tạo của tỉnh đang trên đà phát triển mạnh mẽ, toàn diện cả quy mô, số lượng và chất lượng. Tính đến tháng 12/2021, toàn tỉnh có 170 trường đạt chuẩn quốc gia (mầm non 40 trường; tiểu học 68 trường; trung học cơ sở 48 trường; trung học phổ thông 14 trường) trong số 317 trường, chiếm 53,62% (tăng so với năm 2016 là 79 trường, vượt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra là 08 trường/năm). Trong số 170 trường đạt chuẩn quốc gia, có 18 trường đạt chuẩn từ cấp học mầm non đến trung học cơ sở thuộc các xã biên giới (Chi tiết theo phụ lục IA).
Tổng kinh phí xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2021 là 402.677.000.000 đồng. Trong đó, kinh phí từ Chương trình nông thôn mới là 89.321.000.000 đồng (từ ngân sách 278.965.000.000 đồng; từ nguồn xã hội hóa 34.391.000 000 đồng) - Chi tiết theo phụ lục IB.
2. Đánh giá thực trạng công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
2.1. Ưu điểm và nguyên nhân
a) Ưu điểm
Hệ thống mạng lưới trường học được quy hoạch, xây dựng, bố trí rộng khắp, khá phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế và địa bàn dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, trong đó hệ thống trường chuẩn quốc gia các cấp học được đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng dạy và học.
Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt, có trách nhiệm cao trong giảng dạy, có năng lực đáp ứng việc giảng dạy trong các nhà trường, có tâm huyết và tận tụy với công việc. Chất lượng giáo dục năm sau luôn cao hơn năm trước.
Công tác phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở được duy trì vững chắc. Chất lượng giáo dục toàn diện và tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông được duy trì ổn định, số lượng học sinh giỏi quốc gia được tăng hằng năm (năm học 2016-2017 đạt 4 giải, đến năm học 2020-2021 đạt 19 giải).
Chỉ tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được đưa vào các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và được các cấp chính quyền quan tâm chỉ đạo thực hiện nên công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia phát triển hằng năm đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch.
b) Nguyên nhân
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp các các cấp, các ngành trong việc xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp và tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.
Việc triển khai lồng ghép nhiều chương trình phát triển kinh tế, an sinh xã hội, nhất là chương trình xây dựng nông thôn mới đã góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, từ đó công tác xã hội hóa giáo dục ngày càng được tăng cường; quan điểm “giáo dục là sự nghiệp của toàn dân” ngày càng được nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn.
2.2. Hạn chế và nguyên nhân
a) Hạn chế
Số trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học ở các xã biên giới chưa nhiều, do đó chưa tạo tiền đề vững chắc cho việc nâng cao chất lượng giáo dục đại trà trong toàn tỉnh.
Cơ sở vật chất trường lớp tuy có đầu tư tăng mạnh nhưng chủ yếu là phòng học; các phòng chức năng, phòng học bộ môn, khuôn viên, tường rào, giếng nước, nhà vệ sinh vẫn chưa đáp ứng nhu cầu quy định; các trang thiết bị phục vụ dạy học còn thiếu, chưa đầy đủ; công tác sử dụng, quản lý, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa bảo đảm. Nguồn lực đầu tư cho giáo dục chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nước và kinh phí các chương trình mục tiêu. Khi áp dụng các thông tư mới quy định về cơ sở vật chất trường học và phòng học bộ môn thì cơ sở vật chất các trường chuẩn đã được công nhận cần được bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
Công tác xã hội hóa giáo dục trên địa bàn toàn tỉnh chưa được thực hiện sâu rộng, hiệu quả chưa cao; ở một số nơi phụ huynh học sinh vẫn còn có tư tưởng ỷ lại Nhà nước, các trường học chưa chủ động huy động các nguồn lực tại địa phương tham gia xây dựng cảnh quan trường học, tạo niềm tin trong cha mẹ học sinh.
Cơ cấu đội ngũ giáo viên chưa đồng bộ; khi thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 còn thiếu nhiều, chủ yếu là môn Tiếng Anh, Tin học ở bậc tiểu học và môn Âm nhạc, Mĩ thuật ở bậc trung học phổ thông; năng lực đổi mới phương pháp dạy học của một bộ phận giáo viên còn yếu, cơ hội tiếp cận thông tin và dạy học trực tuyến của giáo viên vùng khó khăn còn hạn chế. Đội ngũ nhân viên y tế, thư viện, văn phòng còn thiếu theo yêu cầu.
b) Nguyên nhân
Chính quyền địa phương có lúc, có nơi còn chưa thật sự chú ý đến công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia, một số địa phương chưa tập trung chỉ đạo quyết liệt, chưa huy động được sức mạnh của cộng đồng trong việc tích cực tham gia xây dựng trường đạt chuẩn trên địa bàn.
Đời sống của đồng bào vẫn còn gặp nhiều khó khăn nên ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục cũng như huy động các nguồn lực cho xã hội hóa giáo dục.
Ngân sách đầu tư phát triển cho xây dựng trường chuẩn còn hạn chế, dàn trải, khả năng huy động nguồn lực từ xã hội hóa còn khó khăn, nên việc phát triển quy mô trường đạt chuẩn quốc gia còn chậm.
Nguồn tuyển giáo viên Tiếng Anh, Tin học ở bậc tiểu học, giáo viên môn Âm nhạc, Mĩ thuật ở bậc trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông còn hạn chế, chỉ tiêu tuyển dụng chưa bổ sung kịp thời.
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát huy những kết quả đạt được, tiếp tục tập trung chỉ đạo và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia, đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao về hưởng thụ giáo dục của xã hội. Củng cố vững chắc và nâng cao chất lượng các tiêu chí theo tiêu chuẩn của trường học đạt chuẩn quốc gia, nhằm tạo ra môi trường giáo dục tương đối đồng đều giữa các địa bàn, tạo cơ hội bình đẳng về điều kiện học tập cho mọi học sinh ở các vùng kinh tế - xã hội khác nhau, góp phần khắc phục khoảng cách chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền.
Phấn đấu đến năm 2030, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia ở tất cả các cấp học lên trên 300 trường và đạt tiêu chí trường học trong xây dựng nông thôn mới.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Số trường đạt chuẩn quốc gia hằng năm ở tất cả các cấp học trên địa bàn tỉnh tăng thêm trên 10 trường chuẩn quốc gia theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 (Chi tiết theo Phụ lục II).
Đến năm 2025:
- Số trường đạt chuẩn quốc gia trên toàn tỉnh đạt trên 240 trường.
- Số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tối thiểu đạt 50% thuộc 7 xã biên giới; số trường học thuộc các xã xây dựng nông thôn mới đảm bảo chỉ tiêu về tiêu chí trường học, giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1491/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố chỉ tiêu các lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo của Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông tại các xã còn lại (kể cả trường công lập và ngoài công lập) tiếp tục phấn đấu đạt các tiêu chuẩn để đăng ký công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
Cấp ủy, chính quyền các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng, thường xuyên nhằm làm cho các tầng lớp nhân dân nhận thức sâu sắc các chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục gắn liền với công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia. Thực hiện đa dạng, phong phú, linh hoạt các hình thức tuyên truyền phù hợp với từng nhóm đối tượng với từng giai đoạn; phối hợp tốt giữa việc tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng với tuyên truyền thông qua các hội nghị, hội thảo.
Tiếp tục phát huy vai trò đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và Nhân dân trong việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia tại địa phương, từ đó góp phần vào việc thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” và thực hiện chỉ tiêu tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh đã đề ra.
Đầu tư xây dựng và trang bị thêm các phòng chức năng thuộc chương trình kiên cố hóa trường, lớp học còn thiếu để đạt chuẩn quy định, bám sát theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025; đối với các công trình chưa có kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 sẽ tiếp tục rà soát để điều chỉnh, bổ sung và xác định lộ trình đạt chuẩn phù hợp từ năm 2023 trở đi.
Phân bổ nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học cho các trường đạt chuẩn theo kế hoạch từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; chương trình giảm nghèo bền vững; chương trình kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2021-2025; các chương trình mục tiêu, dự án của Bộ Giáo dục và Đào tạo có liên quan đến giáo dục.
Rà soát, đánh giá các trường đã đạt chuẩn quốc gia theo quy định, có kế hoạch bổ sung về cơ sở vật chất, thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục để từng bước nâng chuẩn quốc gia theo quy định.
Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; tổ chức tốt việc bảo quản, sửa chữa, duy tu cơ sở vật chất trường học; quản lý tốt đất đai trường học, thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý quyền sử dụng đất, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp trong trường học.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hằng năm cân đối ngân sách phù hợp và huy động mọi nguồn lực để thực hiện đầy đủ các tiêu chuẩn cần thiết, liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học nhằm bảo đảm việc xây dựng trường chuẩn quốc gia tại địa phương theo lộ trình đề ra.
Trong giai đoạn 2022-2025, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ bổ sung đủ chỉ tiêu về giáo viên, nhân viên cho các cấp học, nhất là giáo viên ở cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đáp ứng, đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
Trong giai đoạn 2022-2025, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục rà soát số lượng người làm việc chưa sử dụng và trên cơ sở phân bổ số lượng người làm việc cho các cơ sở giáo dục trong tổng số lượng người làm việc được giao hằng năm, tiếp tục tuyển dụng giáo viên các cấp học đủ theo cơ cấu từng môn học, trong đó ưu tiên tuyển dụng giáo viên môn Tiếng Anh, Tin học ở cấp tiểu học và giáo viên môn Âm nhạc, Mĩ thuật ở cấp trung học phổ thông để đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. Ưu tiên tối đa số lượng người làm việc được giao để tuyển dụng giáo viên nhằm đáp ứng lộ trình thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo đủ số lượng và các loại hình giáo viên các cấp học theo quy định. Bố trí đủ số lượng nhân viên trường học. Chuẩn hóa đội ngũ nhân viên để đảm bảo bộ máy nhà trường hoạt động có hiệu quả.
Xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phấn đấu trước năm 2030, 100% giáo viên các cấp học có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019, vững vàng về chính trị và chuyên môn. Chú trọng nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong và tư cách của đội ngũ nhà giáo để làm gương cho học sinh.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên các cấp học; tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; hỗ trợ, khuyến khích các giáo viên theo học các lớp bồi dưỡng trên chuẩn theo quy định của từng cấp học.
Đổi mới hoạt động sinh hoạt chuyên môn, trao đổi kinh nghiệm giữa các trường, cụm trường nhằm từng bước xóa dần sự chênh lệch về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giữa các địa bàn.
Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Mỗi nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn”. Tích cực phối hợp với cấp ủy, chính quyền và các đoàn thể địa phương vận động học sinh đi học, huy động tối đa học sinh trong độ tuổi ra lớp, hạn chế thấp nhất tỷ lệ học sinh bỏ học.
Đánh giá, phân loại giáo viên đúng thực chất theo chuẩn nghề nghiệp. Có chính sách để bồi dưỡng, bố trí công việc phù hợp cho đội ngũ giáo viên.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các lực lượng xã hội về xã hội hóa giáo dục. Tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội bằng cách huy động sự đóng góp của các cấp, các ngành, của mọi cá nhân, tập thể, góp phần vào quá trình xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn toàn tỉnh.
Tăng cường hiệu quả công tác tài chính, phát huy các nguồn lực tài chính huy động từ xã hội hóa giáo dục ở các địa phương.
Các trường học phải xây dựng được kế hoạch phát triển trường học đến năm 2025 và hằng năm, phân công trách nhiệm và định hướng thời gian hoàn thành các tiêu chuẩn đã quy định trong khả năng cho phép, thông qua Hội đồng trường, Ban Đại diện cha mẹ học sinh để thống nhất tổ chức thực hiện.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của Hội đồng trường, chính quyền địa phương, phối hợp của các ngành, các cấp, các lực lượng đoàn thể, xã hội trong việc huy động học sinh đến trường, duy trì sĩ số, xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trường học và giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, thân thiện; xây dựng nhà trường thật sự trở thành trung tâm văn hóa của địa phương.
3. Kinh phí thực hiện kế hoạch
3.1. Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2022-2025
Số trường cần xây dựng để đạt chuẩn quốc gia của các xã nông thôn mới và trường chuẩn quốc gia các xã biên giới là 240 trường. Tổng kinh phí thực hiện là 1.047.710.000.000 đồng (chi tiết theo phụ lục III, IV, V, VI).
3.2. Nguồn kinh phí thực hiện, gồm:
- Nguồn chương trình mục tiêu Quốc gia bao gồm chương trình xây dựng nông thôn mới (chiếm 15%);
- Ngân sách huyện, thành phố Gia Nghĩa (chiếm 70%);
- Nguồn xã hội hóa (chiếm 15%).
4. Định hướng xây dựng trường chuẩn quốc gia đến năm 2030
Tiếp tục đầu tư để hoàn thành việc chuẩn hóa trường lớp học đối với giáo dục mầm non và thực hiện kiên cố hóa phòng học tại các điểm trường, các phân hiệu tiểu học và các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông; tập trung đầu tư cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để phát triển và hình thành mạng lưới trường chất lượng cao.
Phấn đấu đến năm 2030 tăng thêm tối thiểu 90 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia ở tất cả các cấp học lên trên 300 trường và đạt tiêu chí trường học trong xây dựng nông thôn mới.
Dự kiến nhu cầu kinh phí cần xây dựng 90 trường đạt chuẩn quốc gia là 1.800 tỷ đồng (bình quân một trường là 20 tỷ đồng).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các chủ trương, chính sách, văn bản chỉ đạo các đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm hiệu quả, đạt các mục tiêu đề ra tại Kế hoạch.
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị liên quan, Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm bảo đảm điều kiện, chất lượng và tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia đã đề ra.
Hướng dẫn và giám sát việc triển khai các giải pháp, biện pháp phấn đấu đạt chuẩn mà kế hoạch đã đặt ra; hướng dẫn địa phương, các cơ sở giáo dục thống kê, báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch theo từng cấp học.
Tổ chức kiểm tra, sơ kết Kế hoạch này vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030; trên cơ sở sơ kết, tổng kết, tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp quản lý, duy trì chất lượng cũng như phát triển quy mô các cơ sở giáo dục đào tạo đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc rà soát, bố trí đầy đủ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông để thực hiện đúng lộ trình xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hằng năm, tổng hợp các dự án thành phần của kế hoạch theo đề xuất của các huyện, thành phố vào kế hoạch vốn Chương trình nông thôn mới, thẩm định và trình cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phân bổ nguồn vốn cho dự án. Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Tham mưu cấp có thẩm quyền về vốn thường xuyên theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế sự nghiệp giáo dục cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo để các đơn vị bố trí số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các cấp học phù hợp với yêu cầu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy hoạch và dành quỹ đất cho xây dựng đủ các công trình trường, lớp học, phòng chức năng theo hướng xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
6. Sở Xây dựng
Hướng dẫn về việc gắn kết trường học vào các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt, quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Luật Xây dựng hiện hành và phân cấp của tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện thẩm định, đảm bảo đúng quy định và tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thực hiện Kế hoạch này.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông, Báo Đắk Nông
Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan để tuyên truyền về nội dung Kế hoạch; mở các chuyên mục tuyên truyền để toàn xã hội cùng tham gia vào công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn để triển khai đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời, hàng năm tổ chức rà soát và đề xuất các dự án có trong Kế hoạch này vào danh mục dự án thuộc Chương trình nông thôn mới để thực hiện.
Chỉ đạo việc dành quỹ đất, xây dựng đủ phòng học, bảo đảm thuận tiện cho việc thu hút trẻ em đi học trên địa bàn; cân đối ngân sách tại địa phương, bố trí đủ ngân sách chi cho công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu triển khai kế hoạch.
Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông địa phương tuyên truyền về công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
Có giải pháp và các chính sách cụ thể phù hợp với địa phương để nâng cao hiệu quả và đảm bảo tiến độ xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Vận động các tổ chức, cá nhân,... tham gia đóng góp cho công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
BÁO CÁO TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN
THÁNG 12 NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Số xã/ phường đạt chuẩn nông thôn mới |
Số trường chuẩn quốc gia |
Cộng |
Ghi chú (Số trường chuẩn QG thuộc xã biên giới) |
|||
Cấp học Mầm Non |
Cấp học Tiểu học |
Cấp học THCS |
Cấp học THPT |
|||||
1 |
Thành phố Gia Nghĩa |
3 |
6 |
7 |
6 |
4 |
23 |
0 |
2 |
Huyện Đắk R'Lấp |
7 |
6 |
15 |
8 |
2 |
33 |
0 |
3 |
Huyện Tuy Đức |
0 |
5 |
3 |
2 |
0 |
10 |
6 |
4 |
Huyện Đắk Song |
4 |
4 |
5 |
6 |
1 |
16 |
5 |
5 |
Huyện Đắk Mil |
5 |
5 |
14 |
8 |
3 |
30 |
4 |
6 |
Huyện Cư Jút |
7 |
6 |
14 |
9 |
2 |
31 |
3 |
7 |
Huyện Krông Nô |
3 |
6 |
8 |
7 |
2 |
23 |
0 |
8 |
Huyện Đắk Glong |
1 |
3 |
2 |
2 |
0 |
7 |
0 |
Tổng cộng |
30 |
40 |
68 |
48 |
14 |
170 |
18 |
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2017-2021
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm |
Số Phòng xây mới |
Số phòng sửa chữa |
Kinh phí trang bị thiết bị dạy học |
Kinh phí trang bị thiết bị hỗ trợ khác |
Tổng số tiền |
Trong đó |
Ghi chú |
||||
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Ngân sách |
Xã hội hóa |
|||||
2017 |
88 |
25.555 |
112 |
8.67 |
4.868 |
2.062 |
41.155 |
16.7 |
18.238 |
6.217 |
|
2018 |
95 |
46.715 |
164 |
16.665 |
4.944 |
1.747 |
70.071 |
16.96 |
52.301 |
81 |
|
2019 |
105 |
47.75 |
161 |
16.246 |
3.063 |
4.122 |
71.181 |
13.669 |
45.551 |
11.961 |
|
2020 |
110 |
49.925 |
280 |
27.428 |
8.681 |
4.133 |
90.167 |
31.68 |
53.875 |
4.612 |
|
2021 |
114 |
90.686 |
243 |
29.347 |
8.746 |
1.324 |
130.103 |
10.312 |
109 |
10.791 |
|
Tổng |
512 |
260.631 |
960 |
98.356 |
30.302 |
13.388 |
402.677 |
89.321 |
278.965 |
34.391 |
|
Tổng cộng |
402.677 |
||||||||||
(Bằng chữ: Bốn trăm lẻ hai tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn) |
SỐ TRƯỜNG HỌC CẦN XÂY DỰNG ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA Ở XÃ/PHƯỜNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT |
Huyện/ thành phố |
Xã/phường |
Năm đạt chuẩn nông thôn mới/biên giới |
Tổng số trường |
Số trường đã công nhận đạt chuẩn |
Số trường đạt chuẩn cần xây dựng mới |
I |
NĂM 2022 |
|
|
103 |
46 |
28 |
1 |
Gia Nghĩa |
|
|
7 |
4 |
2 |
Nghĩa Đức |
|
2 |
1 |
1 |
||
Đắk Nia |
|
5 |
3 |
1 |
||
2 |
Đắk R'Lấp |
|
|
20 |
15 |
4 |
Nhân Cơ |
2017 |
5 |
4 |
1 |
||
Nghĩa Thắng |
2019 |
4 |
3 |
1 |
||
Quảng Tín |
2018 |
5 |
3 |
1 |
||
Đắk Ru |
2018 |
6 |
5 |
1 |
||
3 |
Tuy Đức |
Đắk Ngo |
|
6 |
0 |
1 |
4 |
Đắk Song |
|
|
9 |
3 |
2 |
Đắk Môl |
2022 |
4 |
2 |
1 |
||
Đắk N'Drung |
2022 |
5 |
1 |
1 |
||
5 |
Đắk Mil |
|
|
14 |
4 |
7 |
Long Sơn |
|
1 |
0 |
1 |
||
Đắk N'Drót |
|
4 |
1 |
2 |
||
Đắk R'La |
2021 |
6 |
3 |
1 |
||
Đắk Gằn |
|
3 |
0 |
3 |
||
6 |
Cư Jút |
|
|
14 |
11 |
3 |
Nam Dong |
2017 |
6 |
5 |
1 |
||
|
|
Đắk Wil |
2019 |
4 |
3 |
1 |
Ea Pô |
2020 |
4 |
3 |
1 |
||
7 |
Krông Nô |
|
|
16 |
6 |
6 |
Nam Đà |
|
4 |
4 |
1 |
||
Nâm Nung |
|
3 |
1 |
1 |
||
Buôn Choah |
|
2 |
0 |
1 |
||
Đắk Nang |
|
3 |
1 |
2 |
||
Quảng Phú |
|
4 |
0 |
1 |
||
8 |
Đắk Glong |
|
|
18 |
3 |
3 |
Đắk Som |
|
7 |
1 |
1 |
||
Đắk Plao |
|
2 |
0 |
1 |
||
Quảng Sơn |
|
9 |
2 |
1 |
||
II |
NĂM 2023 |
|
|
65 |
27 |
16 |
1 |
Gia Nghĩa |
Nghĩa Thành |
|
6 |
4 |
1 |
2 |
Đắk R'Lấp |
|
|
12 |
9 |
3 |
Nhân Đạo |
2022 |
4 |
3 |
1 |
||
Quảng Tín |
2018 |
5 |
4 |
1 |
||
Đạo Nghĩa |
2015 |
3 |
2 |
1 |
||
3 |
Tuy Đức |
Đắk Búk So |
|
6 |
4 |
1 |
4 |
Đắk Song |
|
2023 |
9 |
1 |
2 |
Trường Xuân |
|
4 |
0 |
1 |
||
Đắk N'Drung |
|
5 |
1 |
1 |
||
5 |
Đắk Mil |
Đắk Lao |
|
3 |
2 |
1 |
6 |
Krông Nô |
|
|
10 |
3 |
3 |
Nâm N'Đir |
|
4 |
1 |
1 |
||
Buôn Choah |
|
2 |
1 |
1 |
||
Quảng Phú |
|
4 |
1 |
1 |
||
7 |
Đắk Glong |
|
|
19 |
4 |
5 |
Đắk Ha |
|
5 |
1 |
2 |
||
Đắk R'Măng |
|
5 |
1 |
2 |
||
Quảng Sơn |
|
9 |
2 |
1 |
||
III |
NĂM 2024 |
|
|
66 |
34 |
13 |
1 |
Gia Nghĩa |
Nghĩa Thành |
|
6 |
5 |
1 |
2 |
Đắk R'Lấp |
Đắk Ru |
2018 |
6 |
5 |
1 |
3 |
Tuy Đức |
Quảng Tân |
|
6 |
1 |
1 |
4 |
Đắk Song |
Trường Xuân |
2024 |
4 |
1 |
2 |
5 |
Đắk Mil |
Đắk Sắk |
2018 |
9 |
5 |
1 |
6 |
Cư Jút |
|
|
11 |
8 |
2 |
Đắk Wil |
2019 |
4 |
3 |
1 |
||
Đắk Drông |
2021 |
7 |
5 |
1 |
||
7 |
Krông Nô |
Nâm NĐir |
|
4 |
1 |
1 |
8 |
Đắk Glong |
|
|
20 |
8 |
4 |
Đắk Som |
|
7 |
3 |
2 |
||
Quảng Sơn |
2024 |
9 |
3 |
1 |
||
Quảng Hòa |
|
4 |
2 |
1 |
||
IV |
NĂM 2025 |
|
|
52 |
34 |
11 |
1 |
Gia Nghĩa |
Đắk Nia |
|
5 |
4 |
1 |
2 |
Tuy Đức |
Đắk R’Tih |
|
5 |
1 |
1 |
3 |
Đắk Mil |
Đắk N'Drót |
|
4 |
3 |
1 |
4 |
Cư Jút |
Đắk Drông |
2021 |
7 |
5 |
1 |
5 |
Krông Nô |
|
|
7 |
5 |
2 |
Nam Xuân |
|
4 |
3 |
1 |
||
Đắk Nang |
|
3 |
2 |
1 |
||
6 |
Đắk Glong |
|
|
20 |
13 |
4 |
Đắk Plao |
|
2 |
2 |
1 |
||
Đắk Ha |
|
5 |
3 |
1 |
||
Quảng Sơn |
|
9 |
5 |
1 |
||
Quảng Hòa |
|
4 |
3 |
1 |
||
7 |
Đắk Song |
Thuận Hạnh |
|
4 |
3 |
1 |
TỔNG CỘNG |
|
287 |
141 |
68 |
LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CẤP MẦM NON, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Đơn vị (Trường) |
Xã/phường |
Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng bổ sung để đạt chuẩn |
Mua sắm thiết bị |
|||||||||||||
Khối Phòng hành chính quản trị |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em |
Khối phòng tổ chức ăn |
Khối Phụ trợ |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
Thiết bị phục vụ dạy học (bộ) |
Đồ chơi trong nhà (bộ) |
Đồ chơi ngoài trời (bộ) |
|||||||||
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Hệ thống cấp nước sạch |
Hệ thống cấp điện |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
Hạ tầng CNTT |
||||||
I |
NĂM 2022 |
||||||||||||||||
1 |
Mẫu giáo Nam Dong |
Nam Dong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
8 |
8 |
2 |
Mẫu giáo Ea Pô |
Ea Pô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
8 |
8 |
3 |
Mầm non Sơn Ca |
Nghĩa Đức |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mầm non Măng Non |
Đắk NDrót |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
5 |
Mầm non Hoa Sen |
Đắk R’La |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
10 |
10 |
4 |
6 |
Mầm non Hoa Pơ Lang |
Đắk Gằn |
|
1 |
6 |
2 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
MN Lê Thị Hồng Gấm |
Nghĩa Thắng |
|
1 |
2 |
5 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
8 |
MN Hoa Hướng Dương |
Đắk Wer |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
9 |
Mầm non Hoa Đào |
Đắk Ru |
|
|
7 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
10 |
Mầm non Họa Mi |
Quảng Tín |
|
1 |
|
7 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
11 |
Mầm non Hoa Sim |
Đắk Sin |
|
1 |
|
8 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
12 |
Mầm non Sơn Ca |
Hưng Bình |
|
1 |
|
6 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
13 |
Mầm non Chồi Non |
Buôn Choah |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Mầm non Hồng Hà |
Đắk Nang |
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Mẫu giáo Hoa Sen |
Đắk Plao |
|
1 |
|
6 |
|
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
Cộng |
1 |
7 |
18 |
34 |
2 |
9 |
4 |
7 |
0 |
0 |
7 |
1 |
46 |
33 |
27 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
900 |
50 |
225 |
50 |
500 |
50 |
1.000 |
10 |
10 |
10 |
10 |
120 |
80 |
150 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
50 |
6.300 |
900 |
7.650 |
100 |
4.500 |
200 |
7.000 |
0 |
0 |
70 |
10 |
5.520 |
2.640 |
4.050 |
||
II |
NĂM 2023 |
||||||||||||||||
1 |
Mầm non Hoa Hồng |
TT.Ea T’ling |
|
|
8 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
9 |
|
5 |
2 |
Mẫu giáo Tâm Thắng |
Tâm Thắng |
1 |
4 |
6 |
8 |
1 |
0 |
0 |
2 |
2 |
3 |
1 |
1 |
12 |
12 |
7 |
3 |
Mẫu giáo Đắk Drông |
Đắk Drông |
5 |
0 |
4 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
7 |
5 |
4 |
Mẫu giáo Trúc Sơn |
Trúc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Mẫu giáo Họa Mi |
Nam Dong |
5 |
|
5 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
6 |
7 |
6 |
Mầm non Họa Mi |
Quảng Tâm |
|
1 |
20 |
|
2 |
|
|
|
|
|
500 |
450 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
7 |
Mầm non Hoa Ngọc Lan |
Quảng Trực |
|
1 |
12 |
|
2 |
|
|
|
|
|
500 |
450 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
8 |
Mầm non Hoa Mai |
Đắk Lao |
|
2 |
|
4 |
|
1 |
|
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
3 |
9 |
Mầm non Hoa Phượng |
Đạo Nghĩa |
2 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
10 |
Mầm non Hoa Cúc |
Nhân Đạo |
|
4 |
2 |
5 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
11 |
Mầm non Hoa Huệ |
Kiến Thành |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
12 |
Mầm non Hoa Lan |
Đắk Ru |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
13 |
Mầm non Hoàng Anh |
Quảng Phú |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Mẫu giáo Sơn Ca |
Quảng Sơn |
|
5 |
|
8 |
|
1 |
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
2 |
2 |
15 |
Mẫu giáo Hoa Mai |
Đắk Ha |
2 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
Cộng |
15 |
20 |
59 |
36 |
8 |
3 |
1 |
12 |
3 |
5 |
1005 |
903 |
2.042 |
2035 |
2034 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
900 |
50 |
225 |
50 |
500 |
50 |
1000 |
10 |
10 |
10 |
10 |
120 |
80 |
150 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
750 |
18.000 |
2.950 |
8.100 |
400 |
1.500 |
50 |
12.000 |
30 |
50 |
10.050 |
9.030 |
245.040 |
162.800 |
305.100 |
||
III |
NĂM 2024 |
||||||||||||||||
I |
Mẫu giáo Đắk Wil |
Đắk Wil |
|
2 |
6 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
2 |
Mầm non Hoa Hồng |
Nghĩa Thành |
|
6 |
8 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
7 |
7 |
|
3 |
Mầm non Hoa Hồng |
Trường Xuân |
2 |
4 |
3 |
|
2 |
|
|
3 |
2 |
|
|
|
2 |
2 |
2 |
4 |
Mầm non Hoa Hồng |
Kiến Đức |
4 |
|
12 |
|
|
2 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
2 |
5 |
Mẫu giáo Hoa Đào |
Đắk Som |
|
0 |
10 |
0 |
|
0 |
|
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
14 |
14 |
5 |
6 |
Mẫu giáo Họa Mi |
Quảng Sơn |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
0 |
|
|
|
|
4 |
4 |
4 |
Cộng |
6 |
12 |
39 |
0 |
2 |
3 |
3 |
5 |
3 |
1 |
2 |
1 |
39 |
29 |
13 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
900 |
50 |
225 |
50 |
500 |
50 |
1.000 |
10 |
10 |
10 |
10 |
120 |
80 |
150 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
300 |
10.800 |
1.950 |
0 |
100 |
1.500 |
150 |
5.000 |
30 |
10 |
20 |
10 |
4.680 |
2.320 |
1.950 |
||
IV |
NĂM 2025 |
||||||||||||||||
1 |
Mẫu giáo Quảng Hòa |
Quảng Hòa |
|
5 |
|
6 |
|
0 |
|
2 |
|
|
1 |
|
2 |
2 |
2 |
2 |
Mẫu giáo Hoa Pơ Lang |
Quảng Sơn |
|
5 |
|
6 |
|
0 |
|
2 |
|
|
1 |
|
2 |
2 |
2 |
3 |
Mẫu giáo Ánh Dương |
Đắk Ha |
|
5 |
|
6 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
2 |
2 |
4 |
Mầm non Hoa Mai |
Thuận Hạnh |
|
6 |
6 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
Cộng |
0 |
21 |
6 |
18 |
2 |
0 |
2 |
6 |
1 |
2 |
4 |
1 |
8 |
8 |
8 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
900 |
50 |
225 |
50 |
500 |
50 |
1.000 |
10 |
10 |
10 |
10 |
120 |
80 |
150 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
0 |
18.900 |
300 |
4.050 |
100 |
0 |
100 |
6.000 |
10 |
20 |
40 |
10 |
960 |
640 |
1.200 |
||
TỔNG CỘNG |
22 |
60 |
122 |
88 |
14 |
15 |
10 |
30 |
7 |
8 |
1.018 |
906 |
2.135 |
2105 |
2.082 |
||
Thành tiền |
1100 |
54.000 |
6.100 |
19.800 |
700 |
7.500 |
500 |
30.000 |
70 |
80 |
10.180 |
9060 |
256.200 |
168.400 |
312.300 |
LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CẤP TIỂU HỌC, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Đơn vị (Trường) |
Xã/phường |
Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng bổ sung để đạt chuẩn |
Mua sắm thiết bị (bộ) |
|||||||||||||||||
Khối Phòng hành chính |
Khối phòng học tập |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối Phụ trợ |
Khu sân chơi TDTT |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Hạ tầng kỹ thuật |
Thiết bị phòng đa năng |
Thiết bị dạy học tối thiểu bộ môn |
Thiết bị phòng hành chính quản trị |
||||||||||||
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sữa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Hệ thống cấp nước sạch |
Hệ thống cấp điện |
Hệ thống PCCC |
Hạ tầng CNTT |
||||||
I |
NĂM 2022 |
||||||||||||||||||||
1 |
Tiểu học Lê Lợi |
Ea Pô |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
2 |
Tiểu học Phan Đình Phùng |
Đắk Wer |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
3 |
Tiểu học Lê Đình Chinh |
Nhân Cơ |
4 |
|
12 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
4 |
Tiểu học Đinh Tiên Hoàng |
Kiến Đức |
|
|
10 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
5 |
Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc |
Nghĩa |
5 |
|
10 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
6 |
Tiểu học Lê Văn Tám |
Thắng Nghĩa |
8 |
|
17 |
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
7 |
Tiểu học Ngô Gia Tự |
Đắk Ru |
|
6 |
8 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
8 |
Tiểu học Đoàn Thị Điểm |
Kiến Thành |
0 |
6 |
0 |
|
2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
9 |
Tiểu học Ngô Gia Tự |
Đắk Mol |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
5 |
1 |
10 |
Tiểu học Tô Hiệu |
Đắk Ngo |
2 |
6 |
|
|
12 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Tiểu học Bi Năng Tắc |
Đắk Gằn |
0 |
0 |
2 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
12 |
Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi |
Quảng Phú |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tiểu học Hoàng Diệu |
Nam Đà |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi |
Đắk Som |
|
3 |
|
6 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
15 |
Tiểu học Lê Lợi |
Đắk R’Măng |
|
2 |
5 |
6 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
Cộng |
20 |
37 |
64 |
24 |
21 |
4 |
1 |
8 |
1 |
3 |
1 |
1 |
0 |
0 |
9 |
3 |
9 |
17 |
5 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
200 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
1.000 |
3.700 |
3.200 |
4.320 |
1.050 |
720 |
50 |
1.600 |
50 |
900 |
50 |
200 |
0 |
0 |
90 |
30 |
1.800 |
8.500 |
1.000 |
||
II |
NĂM 2023 |
||||||||||||||||||||
1 |
Tiểu học Lê Hồng Phong |
Nghĩa Thành |
|
5 |
8 |
8 |
|
6 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
Tiểu học Nguyễn Thái Học |
Nhân Đạo |
|
|
2 |
10 |
5 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
3 |
Tiểu học Lê Hồng Phong |
Quảng Tín |
|
|
8 |
|
3 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
4 |
Tiểu học Hà Huy Tập |
Quảng Tín |
|
6 |
4 |
2 |
|
4 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
5 |
Tiểu học Lê Văn Tám |
Đắk N'Drung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
5 |
1 |
6 |
Tiểu học Lý Tự Trọng |
Đắk Búk So |
|
3 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
TH&THCS Nguyễn Viết Xuân |
Buôn Choah |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tiểu học Trưng Vương |
Trường Xuân |
2 |
2 |
8 |
8 |
|
4 |
2 |
4 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
5 |
1 |
9 |
Tiểu học Nguyễn Trãi |
Đắk Ha |
|
3 |
15 |
6 |
|
8 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
Cộng |
2 |
19 |
61 |
38 |
8 |
22 |
4 |
8 |
1 |
4 |
2 |
2 |
1 |
0 |
5 |
2 |
7 |
15 |
5 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
200 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
100 |
1.900 |
3050 |
6.840 |
400 |
3.960 |
200 |
1.600 |
50 |
1.200 |
100 |
400 |
10 |
0 |
50 |
20 |
1.400 |
7.500 |
1.000 |
||
III |
NĂM 2024 |
||||||||||||||||||||
1 |
Tiểu học Vừ A Dính |
Đắk Drông |
|
|
2 |
5 |
|
5 |
|
7 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
7 |
2 |
Tiểu học Phan Chu Trinh |
Đắk Ru |
4 |
|
|
6 |
|
2 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
3 |
Tiểu học Võ Thị Sáu |
Kiến Thành |
|
6 |
|
10 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
4 |
Tiểu học Trần Phú |
Đắk Ru |
|
|
9 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
5 |
Tiểu học Lê Hữu Trác |
Đắk Sắk |
0 |
1 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
5 |
Tiểu học Kim Đồng |
Nâm N'dir |
|
|
|
|
|
3 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc |
Quảng Hòa |
|
5 |
8 |
|
6 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
Cộng |
4 |
12 |
19 |
28 |
6 |
18 |
0 |
9 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
4 |
2 |
3 |
5 |
9 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
200 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
200 |
1.200 |
950 |
5.040 |
300 |
3.240 |
0 |
1.800 |
0 |
600 |
0 |
400 |
0 |
0 |
40 |
20 |
600 |
2.500 |
1.800 |
||
IV |
NĂM 2025 |
||||||||||||||||||||
1 |
Tiểu học Tô Hiệu |
Đắk Drông |
1 |
3 |
6 |
10 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
2 |
Tiểu học Trần Quốc Toản |
Đắk Drông |
1 |
|
16 |
|
|
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Tiểu học Lê Hồng Phong |
Đắk Búk So |
|
|
22 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Tiểu học Phan Đình Phùng |
Đắk N'Drót |
0 |
2 |
0 |
8 |
0 |
4 |
2 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
5 |
Tiểu học Võ Thị Sáu |
Đắk Nang |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tiểu học Tô Hiệu |
Đắk Nia |
|
|
4 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc |
Nam Xuân |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
2 |
6 |
48 |
38 |
5 |
8 |
2 |
1 |
2 |
0 |
1 |
2 |
4 |
1 |
3 |
3 |
2 |
4 |
4 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
200 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
100 |
600 |
2.400 |
6.840 |
250 |
1.440 |
100 |
200 |
100 |
0 |
50 |
400 |
40 |
10 |
30 |
30 |
400 |
2.000 |
800 |
||
TỔNG CỘNG |
28 |
74 |
192 |
128 |
40 |
52 |
7 |
26 |
4 |
9 |
4 |
7 |
5 |
1 |
21 |
10 |
21 |
41 |
23 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
1.400 |
7.400 |
9.600 |
23.040 |
2.000 |
9.360 |
350 |
5.200 |
200 |
2.700 |
200 |
1.400 |
50 |
10 |
210 |
100 |
4.200 |
20.500 |
4.600 |
LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Đơn vị (Trường) |
Xã/phường |
Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng bổ sung để đạt chuẩn |
Mua sắm thiết bị |
|||||||||||||||||
Khối phòng hành chính quản trị |
Khối phòng học tập |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi TDTT |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Hạ tầng kỹ thuật |
Thiết bị phòng da năng |
Thiết bị dạy học tối thiểu bộ môn |
Thiết bị phòng hành chính quản trị |
||||||||||||
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Hệ thống cấp nước sạch |
Hệ thống cấp điện |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
Hạ tầng CNTT |
||||||
I |
NĂM 2022 |
||||||||||||||||||||
1 |
TH&THCS Trần Văn Ơn |
Đắk Nia |
|
|
10 |
|
6 |
|
2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
2 |
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nhân Cơ |
4 |
|
4 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
THCS Nguyễn Văn Linh |
Đắk Wer |
|
6 |
|
18 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
4 |
THCS Lý Thường Kiệt |
Đắk N'Drung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
5 |
THCS Lê Lợi |
Đắk N'Drót |
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
TH&THCS Kim Đồng |
Long Sơn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
THCS Hoàng Văn Thụ |
Đắk Gằn |
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
THCS Đắk Nang |
Đắk Nang |
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
THCS Nâm Nung |
Nâm Nung |
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
THCS Hoàng Văn Thụ |
Quảng Sơn |
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
Cộng |
4 |
6 |
14 |
64 |
6 |
10 |
3 |
0 |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
4 |
2 |
4 |
4 |
1 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
300 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
200 |
600 |
700 |
11.520 |
300 |
1.800 |
150 |
0 |
0 |
300 |
0 |
400 |
0 |
0 |
40 |
20 |
800 |
2.000 |
300 |
||
II |
NĂM 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
THCS Lương Thế Vinh |
Quảng Tín |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
2 |
THCS Trần Quang Khải |
Kiến Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
3 |
THCS Nguyễn Trãi |
Đắk Ru |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
4 |
THCS Cao Bá Quát |
Đắk Wil |
4 |
|
20 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
5 |
TH&THCS Trúc Sơn |
Trúc Sơn |
2 |
|
15 |
|
4 |
|
4 |
|
|
2 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
THCS Nâm N'dir |
Nâm N'dir |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
PTDTBT THCS Đắk R’Măng |
Đắk R’Măng |
|
6 |
|
|
|
6 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
Cộng |
6 |
6 |
35 |
24 |
4 |
10 |
4 |
1 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
1 |
6 |
1 |
5 |
5 |
1 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
300 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
300 |
600 |
1.750 |
4.320 |
200 |
1.800 |
200 |
200 |
0 |
600 |
50 |
0 |
10 |
10 |
60 |
10 |
1.000 |
2.500 |
300 |
||
III |
NĂM 2024 |
||||||||||||||||||||
1 |
THCS Lý Tự Trọng |
Quảng Tín |
|
|
4 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
2 |
THCS Lê Quý Đôn |
Trường Xuân |
4 |
|
8 |
8 |
|
4 |
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
Cộng |
4 |
0 |
12 |
8 |
1 |
4 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
2 |
0 |
1 |
2 |
2 |
2 |
1 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
300 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
200 |
0 |
600 |
1.440 |
50 |
720 |
0 |
200 |
50 |
0 |
50 |
400 |
20 |
0 |
10 |
10 |
400 |
1.000 |
300 |
||
IV |
NĂM 2025 |
||||||||||||||||||||
1 |
THCS Nguyễn Công Trứ |
Nhân Cơ |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
2 |
THCS Quang Trung |
Đắk R’Tih |
|
3 |
14 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TH&THCS Đắk Plao |
Đắk Plao |
|
3 |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
Cộng |
0 |
14 |
14 |
0 |
0 |
10 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
||
Đơn giá (triệu đồng) |
50 |
100 |
50 |
180 |
50 |
180 |
50 |
200 |
50 |
300 |
50 |
200 |
10 |
10 |
10 |
10 |
200 |
500 |
300 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
0 |
1.400 |
700 |
0 |
0 |
1.800 |
50 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20 |
0 |
400 |
1.000 |
0 |
||
TỔNG CỘNG |
14 |
26 |
75 |
96 |
11 |
34 |
8 |
2 |
1 |
3 |
2 |
4 |
3 |
1 |
13 |
4 |
13 |
13 |
3 |
||
Thành tiền (triệu đồng) |
700 |
2.600 |
3.750 |
17.280 |
550 |
6.120 |
400 |
400 |
50 |
900 |
100 |
800 |
30 |
10 |
130 |
40 |
2.600 |
6.500 |
900 |
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn CSVC áp dụng Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT;
- Tiêu chuẩn phòng học bộ môn áp dụng Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT;
- Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS áp dụng theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GD&ĐT.
LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND
ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị (Trường) |
Xã/ phường |
Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng bổ sung để đạt chuẩn |
Mua sắm thiết bị |
||||||||||||||||||
Khối Phòng hành chính quản trị |
Khối phòng học tập |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi TDTT |
Khôi phục vụ sinh hoạt |
Hạ tầng kỹ thuật |
Thiết bị phòng đa năng |
Thiết bị dạy học tối thiểu bộ môn |
Thiết bị phòng hành chính quản trị |
|||||||||||||
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Sửa chữa |
Xây mới |
Hệ thống cấp nước sạch |
Hệ thống cấp điện |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
Hạ tầng CNTT |
|||||||
I |
NĂM 2022 |
|||||||||||||||||||||
1 |
THPT Phan Bội Châu |
Nam Dong |
|
|
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
THPT Phan Đình Phùng |
Nâm N'Jang |
|
|
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
THPT Đắk Song |
Đức An |
|
|
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh |
Nghĩa Tân |
|
|
|
|
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
THPT Lê Quý Đôn |
Đắk Búk So |
|
|
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
1.440 |
0 |
360 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5.400 |
0 |
|||
II |
NĂM 2023 |
|||||||||||||||||||||
1 |
THPT Trần Phú |
Đắk Sôr |
|
|
500 |
0 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
Đắk R'Lấp |
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đắk Drông |
500 |
0 |
500 |
0 |
500 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
10 |
10 |
10 |
10 |
|
|
|
|
5 |
THPT Phan Bội Châu |
Nam Dong |
300 |
|
|
|
|
0 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
THPT Lê Quý Đôn |
Đắk Buk So |
|
|
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
800 |
0 |
1.600 |
0 |
600 |
0 |
800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
10 |
10 |
0 |
6.000 |
0 |
|||
III |
NĂM 2024 |
|||||||||||||||||||||
1 |
THPT Nguyễn Du |
Đắk Sắk |
|
|
600 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
THPT Phan Đình Phùng |
Đắk N'Dung |
|
|
800 |
|
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
THPT Đắk Glong |
Quảng Khê |
|
|
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
0 |
0 |
2.200 |
0 |
800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.000 |
0 |
|||
IV |
NĂM 2025 |
|||||||||||||||||||||
1 |
THPT DTNT N’Trang Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
THPT Gia Nghĩa |
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
THPT Chu Văn An |
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
THPT Krông Nô |
|
|
|
|
|
300 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
THCS&THPT DTNT Krông Nô |
|
|
|
|
|
|
|
300 |
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
THPT Trường Chinh |
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
0 |
0 |
1.500 |
0 |
300 |
0 |
500 |
0 |
300 |
0 |
700 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.000 |
0 |
|||
TỔNG CỘNG 2022-2025 (Triệu đồng) |
800 |
0 |
6.740 |
0 |
2.060 |
0 |
1300 |
0 |
300 |
0 |
700 |
0 |
10 |
10 |
10 |
10 |
0 |
23.400 |
0 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Tiêu chuẩn phòng học bộ môn áp dụng Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT;
- Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS áp dụng theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GD&ĐT.