ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1330/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 24 tháng 6 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 03 QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 622/TTr-TT ngày 06 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội
bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo (quy trình
số 01b, 02a, 02b, 03b) ban hành kèm theo Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 27
tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của Thanh tra tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại
Quyết định này, giao Thanh tra tỉnh chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan sửa đổi quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng: KSTT, HC-TC,
NC,TTPVHCC, Ban TCD;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội bộ sửa đổi,
bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Quyết
định công bố thủ tục hành chính
|
Quy
trình số
|
I.LĨNH VỰC: KHIẾU NẠI
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày
16/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 02 thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra tỉnh Bến Tre.
|
01
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
02
|
II. LĨNH VỰC: TỐ CÁO
|
3
|
Giải quyết tố cáo
|
Quyết định số 2770/QĐ-UBND ngày
11/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục 05 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và xử lý
đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh.
|
03
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Quy
trình số: 01
1. Quy trình số
01 b: Trường hợp vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận đơn khiếu nại đủ điều
kiện thụ lý giải quyết và các thông tin, tài liệu có liên quan theo Phiếu đề
xuất thụ lý đơn (kèm theo dự thảo Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại, Quyết
định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại).
- Xem xét, ký, ban hành Thông báo
thụ lý giải quyết khiếu nại và ban hành Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại.
|
Chuyên
viên Ban Tiếp công dân trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
2
|
- Nhận quyết định giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại, đơn khiếu nại (hoặc bản ghi lời khiếu nại), các
thông tin, tài liệu có liên quan.
- Chuyển hồ sơ đến Chánh Thanh tra
tỉnh.
|
Công
chức Văn phòng Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
- Phân công Phòng nghiệp vụ thẩm
tra, xác minh nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
|
- Phân công người tham gia Đoàn/Tổ
xác minh nội dung khiếu nại.
|
Trưởng
phòng Nghiệp vụ
|
|
Bước
3
|
- Dự thảo Quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
- Xây dựng Kế hoạch xác minh nội
dung khiếu nại.
|
Người
được phân công làm Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh (TXM)
|
02
ngày
|
Bước
4
|
- Xem xét, ký ban hành Quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
- Xem xét, phê duyệt Kế hoạch xác
minh nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
5
|
- Tiến hành xác minh nội dung khiếu
nại.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại của Đoàn/Tổ xác minh.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh xem xét cho ý kiến hoàn chỉnh dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại của Chánh Thanh tra tỉnh.
|
Đoàn/Tổ
xác minh
|
- 15
ngày, vụ việc phức tạp là 30 ngày.
-
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn là 30 ngày, vụ việc phức tạp
là 45 ngày.
|
Bước
6
|
Xem xét, ký ban hành Báo cáo kết quả
xác minh nội dung khiếu nại
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
7
|
- Xem xét, cho ý kiến đối với Báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại của Chánh Thanh tra tỉnh.
- Họp Hội đồng tư vấn trong giải
quyết khiếu nại (khi cần thiết).
- Tổ chức đối thoại (nếu có).
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
04
ngày
|
Bước
8
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
9
|
Tiếp nhận hồ sơ do Thanh tra tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
Công
chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh
|
0.5
ngày
|
Bước
10
|
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển
Phòng Nội chính phụ trách lĩnh vực thẩm định
|
Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
01
ngày
|
Bước
11
|
Thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
Phòng
Nội chính thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
|
03
ngày
|
Bước
12
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả
kết quả cho Thanh tra tỉnh
|
Công
chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính (từ bước 01 đến bước 12)
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý.
|
Quy
trình số: 02
1. Quy trình số
02a: Trường hợp vụ việc khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre (Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ xác minh nội dung
khiếu nại)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận đơn khiếu nại đủ điều
kiện thụ lý giải quyết và các thông tin, tài liệu có liên quan theo Phiếu đề
xuất thụ lý đơn (kèm theo dự thảo Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại, Quyết
định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại).
- Xem xét, ký, ban hành Thông báo
thụ lý giải quyết khiếu nại và ban hành Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại.
|
Chuyên
viên Ban Tiếp công dân tỉnh trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
2
|
- Nhận quyết định giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại, đơn khiếu nại (hoặc bản ghi lời khiếu nại), các
thông tin, tài liệu có liên quan.
- Chuyển hồ sơ đến Chánh Thanh tra
tỉnh.
|
Công
chức Văn phòng Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
- Phân công Phòng nghiệp vụ thẩm
tra, xác minh nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
- Phân công người tham gia Đoàn/Tổ
xác minh nội dung khiếu nại.
|
Trưởng
phòng Nghiệp vụ
|
Bước
3
|
- Dự thảo Quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
- Xây dựng Kế hoạch xác minh nội
dung khiếu nại.
|
Người
được phân công làm Trưởng đoàn/Tổ trưởng TXM
|
02
ngày
|
Bước
4
|
- Xem xét, ký ban hành Quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
- Xem xét, phê duyệt Kế hoạch xác
minh nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
5
|
- Tiến hành xác minh nội dung khiếu
nại.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại của Đoàn/Tổ xác minh.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh xem xét cho ý kiến hoàn chỉnh dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại của Chánh Thanh tra tỉnh.
|
Đoàn/Tổ
xác minh
|
- 25
ngày, vụ việc phức tạp là 40 ngày.
- Trường
hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn là 40 ngày, vụ việc phức tạp là 50
ngày.
|
Bước
6
|
Xem xét, ký ban hành Báo cáo kết quả
xác minh nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
7
|
- Xem xét, cho ý kiến đối với Báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại của Chánh Thanh tra tỉnh.
- Họp Hội đồng tư vấn trong giải
quyết khiếu nại (khi cần thiết).
- Tổ chức đối thoại.
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
09
ngày
|
Bước
8
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban
hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
9
|
Tiếp nhận hồ sơ do Thanh tra tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
Công
chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh
|
0.5
ngày
|
Bước
10
|
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển
Phòng Nội chính phụ trách lĩnh vực thẩm định
|
Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
01
ngày
|
Bước
11
|
Thẩm định hồ sơ mình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt
|
Phòng
Nội chính thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
|
03
ngày
|
Bước
12
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả
kết quả cho Thanh tra tỉnh
|
Công
chức một của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính (từ bước 01 đến bước 12)
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
2. Quy trình số
02b: Trường hợp vụ việc khiếu nại đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre (Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận đơn khiếu nại đủ điều
kiện thụ lý giải quyết và các thông tin, tài liệu có liên quan theo Phiếu đề
xuất thụ lý đơn (kèm theo dự thảo Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại, Quyết
định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại).
- Xem xét, ký, ban hành Thông báo
thụ lý giải quyết khiếu nại và ban hành Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội
dung khiếu nại.
|
Chuyên
viên Ban Tiếp công dân tỉnh trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
2
|
- Nhận quyết định giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại, đơn khiếu nại (hoặc bản ghi lời khiếu nại), các
thông tin, tài liệu có liên quan.
- Chuyển hồ sơ đến Chánh Thanh tra
tỉnh.
|
Công
chức Văn phòng Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
- Phân công Phòng nghiệp vụ thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
- Phân công người tham gia Đoàn/Tổ
xác minh nội dung khiếu nại.
|
Trưởng
phòng Nghiệp vụ
|
Bước
3
|
- Dự thảo Quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
- Xây dựng Kế hoạch xác minh nội
dung khiếu nại.
|
Người
được phân công làm Trưởng đoàn/Tổ trưởng TXM
|
02
ngày
|
Bước
4
|
- Xem xét, ký ban hành Quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
- Xem xét, phê duyệt Kế hoạch xác minh
nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
5
|
- Tiến hành xác minh nội dung khiếu
nại.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại của Đoàn/Tố xác minh.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh xem xét cho ý kiến hoàn chỉnh dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung
khiếu nại của Chánh Thanh tra tỉnh.
|
Đoàn/Tổ
xác minh
|
- 15 ngày, vụ việc phức tạp là 30
ngày.
- Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn là 30 ngày, vụ việc phức tạp là 45 ngày.
|
Bước
6
|
Xem xét, ký ban hành Báo cáo/Tờ
trình kết quả xác minh nội dung khiếu nại
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
7
|
- Xem xét, cho ý kiến đối với Báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại của Chánh Thanh tra tỉnh.
- Họp Hội đồng tư vấn trong giải quyết
khiếu nại (khi cần thiết).
- Tổ chức đối thoại.
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
04
ngày
|
Bước
8
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban
hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
9
|
Tiếp nhận hồ sơ do Thanh tra tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
Công
chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh
|
0.5
ngày
|
Bước
10
|
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển
Phòng Nội chính phụ trách lĩnh vực tham định
|
Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
01
ngày
|
Bước
11
|
Thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
Phòng
Nội chính thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê
duyệt
|
03
ngày
|
Bước
12
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyến trả kết quả cho Thanh tra tỉnh
|
Công
chức một của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tổng
thời gian giải quyết thủ tục hành chính (từ bước 01 đến bước 12)
Thời hạn giải quyết khiếu nại không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Quy
trình số: 03
Quy trình số
03b: Trường hợp vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre (Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận đơn tố cáo đủ điều kiện
thụ lý giải quyết và các thông tin, tài liệu có liên quan theo Phiếu đề xuất
thụ lý đơn (kèm theo dự thảo Quyết định thụ lý tố cáo và thông báo về việc thụ
lý tố cáo cho người tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo,
văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo).
- Xem xét, ký, ban hành Quyết định
thụ lý tố cáo và thông báo về việc thụ lý tố cáo cho người tố cáo, thông báo
về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo, văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo.
|
Chuyên
viên Ban Tiếp công dân tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt
|
01
ngày
|
Bước
2
|
- Nhận văn bản giao nhiệm vụ xác
minh nội dung tố cáo, đơn tố cáo (hoặc bản ghi lời tố cáo), các thông tin,
tài liệu có liên quan.
- Chuyển hồ sơ đến Chánh Thanh tra
tỉnh.
|
Công
chức văn phòng Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
- Phân công Phòng nghiệp vụ thẩm
tra, xác minh nội dung tố cáo.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
- Phân công người tham gia Đoàn/Tổ
xác minh nội dung tố cáo.
|
Trưởng
phòng Nghiệp vụ
|
Bước
3
|
- Dự thảo Quyết định thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
- Xây dựng Kế hoạch xác minh nội
dung tố cáo.
|
Người
được phân công làm Trưởng đoàn/Tổ trưởng TXM
|
02
ngày
|
Bước
4
|
- Xem xét, ký ban hành Quyết định
thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
- Xem xét, phê duyệt Kế hoạch xác
minh nội dung khiếu nại.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
0,5
ngày
|
Bước
5
|
- Tiến hành xác minh nội dung tố
cáo.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của Chánh Thanh tra tỉnh.
- Xây dựng và trình Chánh Thanh tra
tỉnh xem xét cho ý kiến hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Đoàn/Tổ
xác minh
|
- 15 ngày.
- Đối với vụ việc phức tạp là 45
ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
là 75 ngày.
|
Bước
6
|
Xem xét, ký ban hành Báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
7
|
Xem xét, cho ý kiến đối với Báo cáo
kết quả xác minh nội dung tố cáo nội dung tố cáo.
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
04
ngày
|
Bước
8
|
Xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ký ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
|
Chánh
Thanh tra tỉnh
|
01
ngày
|
Bước
9
|
Tiếp nhận hồ sơ do Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
phụ trách lĩnh vực
|
Công
chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh
|
0.5
ngày
|
Bước
10
|
Xem xét, có ý kiến chỉ đạo, chuyển Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực thẩm định
|
Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
|
01
ngày
|
Bước
11
|
Thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
|
Phòng
Nội chính thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê
duyệt
|
03
ngày
|
Bước
12
|
Chuyển bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả
kết quả cho Thanh tra tỉnh
|
Công
chức một cửa Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
ngày
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục
hành chính (từ bước 01 đến bước 12)
- Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|