ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 484/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 09 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN,
XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 203/TTr-TTr.VP ngày 20 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 10 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Thanh tra tỉnh chủ trì phối hợp với
UBND cấp huyện lập Danh sách đăng ký tài khoản cho công chức, viên chức được
phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ
ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông để thiết lập cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin một cửa địện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 3 năm 2020
của Chủ tịch UBND Tỉnh)
1. Thủ tục xử lý đơn thư tại cấp huyện
Thời hạn giải quyết: 10 ngày
Thứ tự công
việc
|
Chức danh,
vị trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/sản
phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Ban Tiếp công dân huyện tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và đăng ký số thứ tự
vào Sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo Ban Tiếp công dân huyện xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Phiếu xử lý đơn chuyển đến (đơn theo đường bưu
điện hoặc đơn gửi trực tiếp)
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Ban Tiếp công dân huyện xem xét, thẩm
tra, xử lý hồ sơ; chuyển cán bộ xử lý đơn nghiên cứu, tham mưu theo quy định.
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý đơn chuyển đến
|
Bước 3
|
Công chức xử lý đơn tham mưu văn bản thụ lý
(nếu đơn thuộc thẩm quyền) hoặc văn bản hướng dẫn, trả lời (nếu đơn không
thuộc thẩm quyền) trình lãnh đạo Ban Tiếp công dân huyện ký ban hành
|
05 ngày
|
Dự thảo tờ trình kèm dự thảo thông báo thụ lý,
quyết định giao nhiệm vụ xác minh (đơn thuộc thẩm quyền); dự thảo Phiếu
chuyển đơn, hướng dẫn hoặc văn bản trả lời (đơn không thuộc thẩm quyền).
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Ban Tiếp công dân huyện xem xét việc
tham mưu của cán bộ xử lý đơn
|
08 giờ làm việc
(1 ngày làm việc)
|
Ký duyệt phiếu chuyển đơn, hướng dẫn hoặc văn
bản trả lời (đơn không thuộc thẩm quyền); trình Tờ trình kèm dự thảo thông
báo thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh cho Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp
huyện duyệt.
|
Bước 5
|
Công chức Ban Tiếp công huyện vào sổ công văn
phát hành phiếu chuyển đơn, hướng dẫn hoặc văn bản trả lời hoặc tờ trình kèm
dự thảo văn bản
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Phát hành phiếu chuyển đơn, hướng dẫn hoặc văn
bản trả lời; dự thảo văn bản thông báo thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác
minh cho Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện duyệt
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện thẩm định lại dự
thảo văn bản thông báo thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh trình Lãnh
đạo UBND cấp huyện ký, ban hành
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Tờ trình trình dự thảo Thông báo thụ lý, quyết
định giao nhiệm vụ xác minh
|
Bước 7
|
Lãnh đạo cấp huyện ký, ban hành Thông báo thụ
lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Thông báo thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác
minh đã ký.
|
Bước 8
|
Văn thư Văn phòng vào số Thông báo và Quyết
định giao nhiệm vụ xác minh, phát hành theo nơi nhận
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Thông báo thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác
minh đã có số ngày tháng năm phát hành.
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
10 ngày
|
|
2. Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần đầu tại cấp huyện
Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày kể từ ngày thụ lý đối
với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị (vụ việc
đơn giản); Hoặc 45 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội dung khiếu
nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời
hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
Thứ tự công
việc
|
Chức danh,
vị trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết
định thụ lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo
phòng, ban chuyên môn (Chánh Thanh tra huyện, Giám đốc Trung tâm Phát triển
quỹ đất, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ....) tham mưu xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Phiếu xử lý
công văn đến
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn xem xét, thẩm
tra, xử lý hồ sơ giao Công chức thành lập Tổ xác minh (hoặc Thông báo giao
nhiệm vụ xác minh)
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
|
Bước 3
|
Tổ xác minh (hoặc người được giao nhiệm vụ xác
minh) dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ
xác minh)
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Tờ trình kèm dự
thảo quyết định thành lập Tổ xác minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn ký quyết định
thành lập Tổ xác minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Quyết định
thành lập Tổ xác minh đã có chữ ký (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
Bước 5
|
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Số, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản
|
Bước 6
|
Tổ xác minh (hoặc người được giao nhiệm vụ xác
minh) tiến hành xác minh
|
- Vụ việc đơn giản: 18 ngày
- Vụ việc phức tạp: 31 ngày
|
Báo cáo kết quả
xác minh
|
Bước 7
|
- Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn ký báo cáo
kết quả xác minh chuyển Văn phòng cấp huyện.
|
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
|
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện tham mưu Chủ tịch
UBND tổ chức đối thoại hoặc phối hợp với các phòng, ban chuyên môn dự thảo
quyết định quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản trả lời
|
3 ngày
|
Dự thảo công
văn trả lời, dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại
|
Bước 9
|
Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành văn bản,
quyết định giải quyết
|
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
|
Công văn trả
lời, báo cáo kết quả đối thoại và dự thảo Quyết định giải quyết đã được ký,
duyệt
|
Bước 10
|
Văn thư phát hành
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Vào số văn bản
Công văn trả lời, Quyết định giải quyết và ngày, tháng, năm phát hành văn bản.
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
30 đến 45 ngày
|
|
3. Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần hai tại cấp huyện
Thời hạn giải quyết:
- 45 ngày kể từ ngày thụ lý đối
với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị (vụ việc
đơn giản); Hoặc 60 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội dung khiếu
nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời
hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
Thứ tự công
việc
|
Chức danh,
vị trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết
định thụ lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo
phòng ban chuyên môn (Chánh Thanh tra huyện, Giám đốc Trung tâm Phát triển
quỹ đất, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ...) tham mưu xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Phiếu xử lý công văn đến
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phòng ban chuyên môn xem xét, thẩm
tra, xử lý hồ sơ giao Công chức thành lập Tổ xác minh (hoặc Thông báo giao
nhiệm vụ xác minh)
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến
|
Bước 3
|
Tổ xác minh (hoặc người được giao nhiệm vụ xác
minh) dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ
xác minh)
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ
xác minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng ban chuyên môn ký quyết định
thành lập Tổ xác minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã có chữ ký
Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
Bước 5
|
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh (hoặc Thông báo giao nhiệm vụ xác minh)
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Bước 6
|
Tổ xác minh (hoặc người được giao nhiệm vụ xác
minh) tiến hành xác minh
|
- Vụ việc đơn giản: 32 ngày - Vụ việc phức
tạp: 45 ngày
|
Báo cáo kết quả xác minh
|
Bước 7
|
- Lãnh đạo phòng ban chuyên môn ký báo cáo kết
quả xác minh chuyển Văn phòng cấp huyện.
|
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
|
Báo cáo kết quả xác minh
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện tham mưu Chủ tịch
UBND tổ chức đối thoại hoặc phối hợp với các phòng, ban chuyên môn dự thảo
quyết định quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản trả lời
|
03 ngày
|
Dự thảo công văn trả lời, dự thảo Quyết định
giải quyết khiếu nại
|
Bước 9
|
Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành văn bản,
quyết định giải quyết
|
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
|
Công văn trả lời, b
o cáo kết quả đối thoại và dự thảo Quyết định
giải quyết đã được ký, duyệt
|
Bước 10
|
Văn thư phát hành
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Vào số văn bản (Công văn trả lời, Quyết định
giải quyết) và ngày, tháng, năm phát hành văn bản.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
45 đến 60 ngày
|
|
4. Thủ tục giải quyết tố cáo
tại cấp huyện
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày thụ lý; Hoặc có thể gia hạn lần 01 không quá 30 ngày đối với vụ việc
phức tạp; gia hạn lần 2 không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
(Theo Điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018).
Thứ tự công
việc
|
Chức danh,
vị trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết
định thụ lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo
phòng ban chuyên môn (Chánh Thanh tra huyện, Giám đốc Trung tâm Phát triển
quỹ đất, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ...) tham mưu xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Phiếu xử lý công văn đến
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phòng ban chuyên môn xem xét, thẩm
tra, xử lý hồ sơ giao Công chức thành lập Tổ xác minh
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến
|
Bước 3
|
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ
xác minh
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ
xác minh
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng ban chuyên môn ký quyết định
thành lập Tổ xác minh
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã có chữ ký
|
Bước 5
|
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thành
lập Tổ xác minh
|
Bước 6
|
Tổ xác minh tiến hành xác minh dự thảo báo cáo
kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo văn bản trả lời và dự thảo kết
luận nội dung tố cáo trình Lãnh đạo phòng duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng
cấp huyện duyệt trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký
|
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày
- Vụ việc phức tạp: 49 ngày
|
Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo kèm dự thảo văn bản trả lời và dự thảo kết luận nội dung tố cáo
|
Bước 7
|
- Lãnh đạo phòng ban chuyên môn ký báo cáo kết
quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo văn bản trả lời và dự thảo kết luận nội
dung tố cáo chuyển Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện
|
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo đã
được ký duyệt kèm dự thảo văn bản trả lời và dự thảo kết luận nội dung tố cáo
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện duyệt dự thảo văn
bản trả lời, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND huyện ký
ban hành văn bản, quyết định giải quyết
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Trình dự thảo Công văn trả lời, Thông báo kết
luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện duyệt dự thảo văn
bản trả lời, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND huyện ký
ban hành văn bản, quyết định giải quyết
|
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
|
Công văn trả lời, Thông báo kết luận nội dung
tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ đã được ký, duyệt
|
Bước 10
|
Văn thư phát hành
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Vào số Công văn trả lời, Thông báo kết luận
nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ và ngày, tháng, năm
phát hành văn bản.
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
30 đến 60
ngày (gia hạn lần 1)
|
|
5. Thủ tục Tiếp công dân tại cấp huyện
Thời hạn giải quyết: 04 giờ làm
việc (1/2 ngày làm việc) hoặc 08 giờ làm việc, tùy thuộc vào nội dung tiếp (cho
đến khi kết thúc buổi tiếp dân).
Thứ tự công
việc
|
Chức danh,
vị trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân: Công chức tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công
dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tuỳ thân; trường hợp được
ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc)
|
Ghi chú các thông tin cần thiết để nhập Sổ
tiếp dân trên phần mềm quản lý công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Bước 2
|
Công chức tiếp công dân Nghe, ghi
chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin,
tài liệu: Hướng dẫn và trả lời trực tiếp hoặc cung cấp thông tin đầu
mối vụ việc nếu nội dung trình bày liên quan đến vụ việc đang thuộc thẩm
quyền giải quyết của các phòng ban chuyên môn; Chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu cho Công chức xử lý đơn (trong trường hợp công dân đến gửi
đơn)
|
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) hoặc 08 giờ
làm việc, tùy thuộc vào nội dung tiếp
|
Ghi chú lại nội dung trình bày để nhập Sổ tiếp
dân trên phần mềm (trong trường hợp có đơn gửi kèm) in phiếu biên nhận đơn để
chuyển công chức xử lý đơn theo quy định; Trường hợp tiếp dân có Lãnh đạo thì
kết quả là Biên bản tiếp công dân của lãnh đạo. Biên bản tiếp công dân của
Lãnh đạo (nếu có) được scan sau đó tải lên phần mềm.
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
Cho đến khi kết thúc buổi tiếp công dân
|
|
6. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Thời hạn giải quyết: Từ 25/11
đến 30/12
Thứ tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
tiến hành triển khai việc kê khai: Dự thảo Kế hoạch công khai
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Trong ngày
24/11
|
Công văn hướng
dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
|
Bước 2
|
Chánh Thanh tra ký duyệt công văn hướng dẫn
thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (kèm theo danh sách cán bộ, công chức,
nhân viên thuộc diện phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập; mẫu bản kê
khai)
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Trong ngày
25/11
|
Công văn hướng
dẫn kèm danh sách và mẫu bản kê khai
|
Bước 3
|
Cán bộ, công chức, nhân viên thuộc diện phải
thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản kê khai
(kể từ ngày 25/11)
|
Bản kê khai tài
sản, thu nhập
|
Bước 4
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
tiếp nhận (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung
phải kê khai; Trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu
cầu kê khai lại.
|
01 ngày
|
Bản kê khai đã
đầy đủ hoặc văn bản yêu cầu kê khai lại
|
Bước 5
|
Cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện kê khai
tài sản, thu kê khai lại đầy đủ theo yêu cầu của Bộ phận phụ trách công tác
tổ chức, cán bộ
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
kê khai lại.
|
Bản kê khai
|
Bước 6
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
tiếp nhận (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung
phải kê khai sao lục, gửi và lưu Bản kê khai đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi
công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan
mình.
|
10 ngày làm
việc (chậm nhất là 30/12)
|
Bản kê khai đã đầy đủ
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Từ 25/11 đến
30/12
|
|
7. Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu
nhập
Thời hạn giải quyết: Từ sau
ngày 30/12.
Thứ tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ Dự
thảo Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Kế
hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Bước 2
|
Chánh Thanh tra ký duyệt Kế
hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Kế
hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập đẵ được ký, duyệt
|
Bước 3
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
thực hiện Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo
danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
|
03 ngày
|
Bản kê khai tài
sản, thu nhập
|
Bước 4
|
Các đơn vị tổ chức thực hiện kế
hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
|
Sau 30 ngày (kể
từ ngày niêm yết)
|
Văn bản, báo cáo
|
Bước 5
|
Bộ phận tổ chức, cán bộ tiến
hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
|
07 ngày
|
Văn bản, báo
cáo
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
42 ngày làm việc
|
|
8. Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
Thời hạn giải quyết: Từ sau ngày 30/12
Thứ tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ dự
thảo quyết định xác minh (dự kiến được xác
minh là cán bộ thuộc diện cấp mình quản lý theo quy định về phân cấp quản lý) trình Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý cán
bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm quyền
quản lý của mình
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Dự
thảo quyết định xác minh
|
Bước 2
|
Chánh Thanh tra ký Quyết định
xác minh
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Quyết
định xác minh
|
Bước 3
|
Bộ phận thực hiện nhiệm vụ xác minh
|
15 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa
không quá 30 ngày
|
Báo cáo kết quả
xác minh trong kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 4
|
Chánh Thanh tra ký kết luận xác minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
|
05 ngày
|
Văn bản, kết
luận xác minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 5
|
Bộ phận tổ chức, cán bộ Công khai
kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.
|
05 ngày
|
Văn bản, báo
cáo
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Từ sau ngày
0/12 đến khi công khai bản kết luận
|
|
9. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Thứ tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu
cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà
nước có trách nhiệm giải trình.
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Văn
bản yêu cầu giải trình; Lời yêu cầu giải trình
|
Bước 2
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm
quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung
yêu cầu
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Tiếp
nhận yêu cầu giải trình vào sổ tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Bước 3
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
tham mưu văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ
chối giải trình
|
03 ngày (Kể từ
ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)
|
Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình
|
Bước 4
|
Lãnh đạo cơ quan ký văn bản thông
báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình đã
được ký, duyệt
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
05 ngày
|
|
10. Thủ tục thực hiện việc giải
trình
Thời hạn giải quyết: Không quá 15
ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải
trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ
ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
Thứ tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí, (*) , nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Văn
bản yêu cầu giải trình; Lời yêu cầu giải trình
|
Bước 2
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
|
10 ngày phức
tạp thì 25 ngày
|
Biên bản xác
minh; Biên bản làm việc
|
Bước 3
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội
dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên
bản có chữ ký của các bên.
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Biên bản làm
việc
|
Bước 4
|
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ báo
cáo kết quả thực hiện xác minh, giải trình; dự thảo văn bản văn
bản giải trình trình Lãnh đạo cơ quan xem xét, ký duyệt
|
02 ngày
|
Báo cáo kết quả
thực hiện giải trình kèm dự thảo văn bản giải trình
|
Bước 5
|
Lãnh đạo cơ quan ký duyệt báo cáo kết quả thực
hiện xác minh, giải trình; dự thảo văn bản văn bản giải trình
|
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc)
|
Văn bản giải
trình đã được ký, duyệt
|
Bước 6
|
Công chức văn thư gửi văn bản
giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công
bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Văn bản giải
trình đã có số, ngày, tháng, năm ký phát hành
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
15 ngày đến 30
ngày
|
|