Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 1423/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/06/2020
Ngày có hiệu lực 18/06/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Tấn Tuân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1423/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 18 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 202/TTT-VP ngày 15/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 và Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 26/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.HĐND tỉnh; Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC, HThanh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

1. THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN TẠI CẤP XÃ (Mã số TTHC: TTR-KHA-15): Có 01 quy trình, mã số quy trình: 2.001909 (theo mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC Dịch vụ công).

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Đón tiếp, xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị; xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền (nếu có) (sau đây gọi là công dân).

Cán bộ, công chức tiếp công dân

- Người tiếp công dân đón tiếp, ghi rõ họ tên, địa chỉ, thông tin cá nhân, giấy ủy quyền (trường hợp được ủy quyền) vào Sổ tiếp công dân và nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp công dân nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp công dân, chuyển bước tiếp theo.

- Từ chối tiếp công dân đối với trường hợp: Công dân vi phạm các quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân; người đại diện không xuất trình các giấy tờ chứng minh việc đại diện; người được ủy quyền không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc không đúng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại và giải thích cho công dân biết lý do từ chối tiếp.

- Các thông tin được nhập đầy đủ vào Sổ tiếp công dân đồng thời nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp công dân.

Trong ngày

 

UBND cấp xã

Bước 2

Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu

Cán bộ, công chức tiếp công dân

Kiểm tra, xác định nội dung đơn:

- Trường hợp có đơn trình bày rõ ràng, đầy đủ: Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý.

- Trường hợp nội dung đơn không rõ ràng, chưa đầy đủ: Đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn.

- Trường hợp không có đơn: Hướng dẫn công dân viết đơn.

- Trường hợp công dân trình bày trực tiếp: Ghi chép và đọc lại cho công dân nghe, đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ.

- Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị về cùng một nội dung thì hướng dẫn cho họ cử người đại diện để trình bày nội dung, người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản hoặc viết lại đơn.

- Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau (có nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị) thì hướng dẫn công dân viết thành đơn riêng để gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do công dân cung cấp.

 

 

UBND cấp xã

Bước 3

Phân loại xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân

Cán bộ, công chức tiếp công dân

- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết: Tiếp nhận hồ sơ và tham mưu đề xuất thụ lý đơn trình lãnh đạo cơ quan.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết và công dân đề nghị gặp lãnh đạo cơ quan: Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo lãnh đạo và trình Phiếu hẹn ngày, giờ, địa điểm tiếp để lãnh đạo xem xét, quyết định.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết:

+ Mẫu số 02-TCD (Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng); Mẫu số 03-TCD (Phiếu đề xuất thụ lý đơn); Mẫu số 04- TCD (Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

 

 

- Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết:

Cán bộ, công chức tiếp công dân trả lời trực tiếp và có văn bản hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết:

Mẫu số 05-TCD (Hướng dẫn người khiếu nại); Mẫu số 08-TCD (Hướng dẫn người tố cáo); Mẫu số 10-TCD (Chuyển đơn kiến nghị, phản ánh) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

- Tham mưu văn bản Thông báo về việc từ chối tiếp công dân, trình lãnh đạo xem xét, quyết định: Đối với những vụ, việc khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản nhưng công dân vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo.

- Trường hợp từ chối tiếp công dân: Mẫu số 01-TCD (Thông báo về việc từ chối tiếp công dân) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

UBND cấp xã

Bước 4

Trả kết quả

Cán bộ tiếp công dân

Cán bộ tiếp công dân kết thúc việc tiếp công dân; trả kết quả cho công dân; chuyển đơn phản ánh, kiến nghị (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền; chuyển hồ sơ cho Bộ phận xử lý đơn để giải quyết theo thủ tục xử lý đơn (đối với trường hợp thụ lý đơn).

- Giấy biên nhận tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng;

- Phiếu đề xuất thụ lý đơn đã được lãnh đạo duyệt thụ lý;

- Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân.

- Hướng dẫn người khiếu nại; Hướng dẫn người tố cáo; Chuyển đơn kiến nghị, phản ánh;

- Thông báo về việc từ chối tiếp công dân;

- Ghi thông tin việc tiếp công dân vào Sổ tiếp công dân theo Mẫu số 06-TCD ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP và nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp công dân.

 

 

2. THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN (Mã số TTHC: TTR-KHA-22): có 07 quy trình, mã số quy trình: 2.001801 (theo mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC Dịch vụ công).

2.1. Quy trình số 1 (Mã số quy trình: 2.001801-01): Xử lý đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Nhận đơn

Văn thư

*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:

- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trực tiếp gửi đến.

- Qua hộp thư góp ý của cơ quan, Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.

- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.

- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.

* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.

- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 2

Phân công xử lý đơn

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phân công cán bộ, công chức xử lý đơn.

Hồ sơ đã tiếp nhận

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3

Phân loại và xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

 

 

4,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.1

Phân loại đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:

+ TH1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;

+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết;

+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:

+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;

+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;

+ TH7: Đối với các loại đơn khác.

- Phân loại đơn thuộc TH1 thì chuyển sang bước tiếp theo.

Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.

1,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.2

Xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Trường đủ điều kiện thụ lý (TH1): Đề xuất lãnh đạo thụ lý, giải quyết (cả trong trường hợp đơn có họ tên, chữ ký của nhiều người).

- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý theo Điều 11 Luật Khiếu nại (TH2): Trả lời hoặc hướng dẫn bổ sung thủ tục cần thiết.

- Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới (TH3): Báo cáo và tham mưu cho Lãnh đạo để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

- Trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây hậu quả khó khắc phục (TH4): Báo cáo và tham mưu Lãnh đạo xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.

- TH1: Phiếu đề xuất xử lý đơn theo Mẫu số 01-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ và dự thảo Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại theo Mẫu số 01-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ.

- TH2: Dự thảo Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết theo Mẫu số 02-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ và dự thảo Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Mẫu số 02-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ.

- TH3: Báo cáo và tham mưu cho Lãnh đạo để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

- TH4: Báo cáo và tham mưu Lãnh đạo xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.

03 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 4

Chỉ đạo xử lý đơn

Lãnh đạo UBND cấp xã

Chỉ đạo/ Phê duyệt hướng xử lý

Ý kiến chỉ đạo và ký duyệt.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 5

Thực hiện chỉ đạo xử lý

Cán bộ, công chức xử lý đơn

Hoàn chỉnh dự thảo các văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo UBND xã theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

Các bản dự thảo theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2 đã được Lãnh đạo UBND cấp xã chỉ đạo.

02 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 6

Phê duyệt kết quả xử lý

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ký duyệt văn bản

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 7

Phát hành văn bản

Văn thư

- Vào số, phát hành văn bản;

- Lưu hồ sơ xử lý đơn hoặc hồ sơ thụ lý và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ tục hành chính giải quyết khiếu nại đi với trường hợp thụ lý đơn.

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 8

Trả kết quả

Bộ phận trả kết quả

Gửi các văn bản đã được Lãnh đạo ký duyệt cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển khiếu nại.

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

 

Trả lại giấy tờ, tài liệu gốc cho người khiếu nại khi đơn không được thụ lý giải quyết.

2.2. Quy trình số 2 (Mã số quy trình: 2.001801-02): Xử lý đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:

UBND cấp xã

Bước 1

Nhận đơn

Văn thư

*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:

- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trực tiếp gửi đến.

- Qua hộp thư góp ý của cơ quan, Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.

- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.

- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.

* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.

- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 2

Phân công xử lý đơn

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phân công cán bộ, công chức xử lý đơn.

Hồ sơ đã tiếp nhận

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3

Phân loại và xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

 

 

7,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.1

Phân loại đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:

+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;

+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết;

+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:

+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;

+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;

+ TH7: Đối với các loại đơn khác.

- Phân loại đơn thuộc TH2 thì chuyển sang bước tiếp theo.

Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.

1,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.2

Xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Dự thảo văn bản hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết (TH1).

- Dự thảo văn bản trả lại đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến (TH2).

- TH1: Dự thảo văn bản trả lời đơn và hướng dẫn theo Mẫu số 03-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ.

- TH2: Dự thảo văn bản trả lại đơn để chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo Mẫu số 04- XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ.

06 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 4

Phê duyệt kết quả xử lý

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ký duyệt văn bản

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 5

Phát hành văn bản

Văn thư

- Vào số, phát hành văn bản;

- Lưu hồ sơ xử lý đơn.

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 6

Trả kết quả

Bộ phận trả kết quả.

Trả kết quả xử lý đơn cho công dân, tổ chức.

 

 

 

2.3. Quy trình số 3 (Mã số quy trình: 2.001801-03): Xử lý đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Nhận đơn

Văn thư

*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:

- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trực tiếp gửi đến.

- Qua hộp thư góp ý của cơ quan, Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.

- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.

- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.

* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.

- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 2

Phân công xử lý đơn

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phân công cán bộ, công chức xử lý đơn.

Hồ sơ đã tiếp nhận

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3

Phân loại và xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

 

 

05 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.1

Phân loại đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:

+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;

+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết;

+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:

+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;

+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;

+ TH7: Đối với các loại đơn khác.

- Phân loại đơn thuộc TH3 thì chuyển sang bước tiếp theo.

Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.2

Xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Tham mưu xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo để lãnh đạo xem xét, quyết định. Kết quả xử lý ban đầu, nếu thuộc trường hợp sau đây thì đề xuất thụ lý:

+ Đủ điều kiện thụ lý, tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã ra quyết định thụ lý tố cáo (TH1).

+ Trường hp thông tin tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức luật định nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sđể thẩm tra, xác minh thì đề xuất tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền (TH2).

- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.

- Đề xuất đi kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo hoặc văn bản ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thm quyền kiểm tra, xác minh, trình lãnh đạo ký duyệt.

- TH1: Phiếu đề xuất thụ lý đơn theo Mẫu số 01-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ và dự thảo Quyết định thụ lý tố cáo và dự thảo văn bản giao xác minh, văn bản thông báo việc thụ lý tố cáo cho người bị tố cáo theo Mẫu số 04, Mu 07, 05 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức tổ chức thi hành Luật Tố cáo.

- TH2: Đề xuất tiến hành việc thanh tra, kim tra.

- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.

04 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 4

Chỉ đạo xử lý đơn

Lãnh đạo UBND cấp xã

Chỉ đạo/ Phê duyệt hướng xử lý

Ý kiến chỉ đạo và ký duyệt.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 5

Thực hiện chỉ đạo xử lý

Cán bộ, công chức xử lý đơn

Hoàn chỉnh dự thảo các văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo UBND xã theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

Các bản dự thảo theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2 đã được Lãnh đạo UBND cấp xã chỉ đạo.

02 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 6

Phê duyệt kết quả xử lý

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ký duyệt văn bản

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 7

Phát hành văn bản

Văn thư

- Vào số, phát hành văn bản;

- Lưu hồ sơ xử lý đơn hoặc hồ sơ thụ lý và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ tục hành chính giải quyết tố cáo đối với trường hợp thụ lý đơn.

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

 

 

2.4. Quy trình số 4 (Mã số quy trình: 2.001801-04): Xử lý đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Nhận đơn

Văn thư

*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:

- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trực tiếp gửi đến.

- Qua hộp thư góp ý của cơ quan, Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.

- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.

- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.

* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.

- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 2

Phân công xử lý đơn

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phân công cán bộ, công chức xử lý đơn.

Hồ sơ đã tiếp nhận

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3

Phân loại và xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

 

 

2,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.1

Phân loại đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:

+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;

+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết;

+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:

+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;

+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;

+ TH7: Đối với các loại đơn khác.

- Phân loại đơn thuộc TH4 thì chuyển sang bước tiếp theo.

Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.2

Xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Dự thảo văn bản chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết (cả trong trường hợp đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật thì chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý (TH1).

- TH1: Dự thảo văn bản chuyển đơn tố cáo theo Mẫu số 05-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ

 

02 ngày

 

- Trường hợp đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích mà không cung cấp được thông tin, tài liệu chứng minh việc tố cáo (TH2): Đề xuất không thụ lý.

- TH2: Đề xuất không thụ lý đơn.

- Trường hợp đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân (TH3): Đề xuất áp dụng biện pháp ngăn chặn hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn.

- TH3: Đề xuất áp dụng biện pháp ngăn chặn hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn

- Dự thảo văn bản thông báo cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.

- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.

UBND cấp xã

Bước 4

Phê duyệt kết quả xử lý

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ký duyệt văn bản

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 5

Phát hành văn bản

Văn thư

- Vào số, phát hành văn bản;

- Lưu hồ sơ xử lý đơn.

Các văn bản theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 6

Trả kết quả

Bộ phận trả kết quả

Gửi văn bản chuyển đơn cho người tố cáo biết.

Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

 

 

2.5. Quy trình số 5 (Mã số quy trình: 2.001801-05): Xử lý đối với đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý

Cơ quan, đơn vị

Bước thực hiện

Tên bước thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung công việc thực hiện

Biu mu/Kết quả

Thời gian (ngày)

Ghi chú

UBND cấp xã

Bước 1

Nhận đơn

Văn thư

*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:

- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trực tiếp gửi đến.

- Qua hộp thư góp ý của cơ quan, Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.

- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến theo quy định của pháp luật.

- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.

* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.

- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 2

Phân công xử lý đơn

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phân công cán bộ, công chức xử lý đơn.

Hồ sơ đã tiếp nhận

0,5 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3

Phân loại và xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

 

 

03 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.1

Phân loại đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:

+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;

+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết;

+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết;

+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;

+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;

+ TH7: Đối với các loại đơn khác.

- Phân loại đơn thuộc TH5 thì chuyển sang bước tiếp theo.

Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 3.2

Xử lý đơn

Cán bộ, công chức xử lý đơn

- Đề xuất không thụ lý.

- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.

- Đề xuất không thụ lý.

- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.

02 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 4

Phê duyệt kết quả xử lý

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ký duyệt văn bản

Phê duyệt ý kiến đề xuất.

01 ngày

 

UBND cấp xã

Bước 5

Lưu hồ sơ

Văn thư

- Lưu hồ sơ xử lý đơn.

Đơn tố cáo, đề xuất không thụ lý của cán bộ, công chức xử lý đơn và phê duyệt của lãnh đạo.

 

 

[...]