Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 1327/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/06/2016
Ngày có hiệu lực 27/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Phạm Đình Nghị
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1327/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 27 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ; Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1586/QĐ-BXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu gốm, sứ xây dựng và đá ốp lát ở Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 507/QĐ-BXD, ngày 27/4/2014 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ các quy định liên quan;

Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020;

Căn cứ Văn bản số 03/BXD-VLXD ngày 14/01/2016 của Bộ Xây dựng về việc góp ý nội dung dự thảo báo cáo điều chỉnh quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án điều chỉnh quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Văn bản số 77/HĐND-TT ngày 31/5/2016 của Thường trực HĐND tỉnh Nam Định về việc chấp thuận điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét Báo cáo thẩm định số 21/BCTĐ-QHVLXD ngày 12/4/2016 của Hội đồng thẩm định dự án điều chỉnh quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; đề nghị tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 16/6/2016 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với nội dung sau:

1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng tỉnh Nam Định.

3. Quan điểm phát triển.

- Phát triển sản xuất VLXD tỉnh Nam Định phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và quy hoạch một số ngành có liên quan của tỉnh.

- Phát triển sản xuất VLXD phải đảm bảo tính bền vững, sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

- Tập trung phát triển sản xuất một số chủng loại VLXD tỉnh có lợi thế cạnh tranh về nguyên liệu, thị trường tiêu thụ như vật liệu xây nung và không nung, vật liệu lợp không nung, bê tông.

- Sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, sạch, tiêu tốn ít năng lượng, nguyên liệu; năng suất lao động cao, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Chú trọng đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, từng bước loại bỏ các cơ sở sản xuất có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường và hiệu quả kinh tế thấp.

- Phân bố các cơ sở đầu tư mới phải gắn với nguồn nguyên liệu, điều kiện cơ sở hạ tầng, nên phân bố vào các khu, cụm công nghiệp.

- Đa dạng hóa các hình thức đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư sản xuất VLXD. Tổ chức sắp xếp lại lực lượng sản xuất thủ công, hình thành các cơ sở có quy mô công nghiệp để có điều kiện đầu tư chuyển đổi công nghệ, đầu tư thiết bị tiên tiến nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Ưu tiên đầu tư nghiên cứu sử dụng các loại chất thải làm nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất VLXD.

4. Mục tiêu tổng quát.

[...]