ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 436/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
24 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước
dưới đất;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 148/TTr-STNMT ngày 21/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kết quả khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình, bao gồm 148 khu vực (tiêu chí biên mặn) thuộc vùng hạn chế 1, với tổng
diện tích 306,370 km².
(Chi tiết Danh mục các khu vực
hạn chế khai thác nước dưới đất và Giải pháp hạn chế khai thác tại Phụ lục I,
Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Công bố Danh mục và bản đồ
phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo đúng
quy định;
- Lập, trình UBND tỉnh phê duyệt
phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;
- Năm (5) năm một lần rà soát,
trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh danh mục khu vực hạn chế khai thác nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh khi cần thiết để phù hợp với thực tế.
2. Các Sở, ngành có liên quan
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện các quy
định về hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm
tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn quản lý; thường
xuyên thực hiện rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung Danh mục các vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý cho phù hợp với tình hình thực tiễn,
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng nước
- Cung cấp các thông tin, số liệu
liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo
yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc rà soát, điều chỉnh các
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong việc xác định các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu
có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP3.
Ttt_VP3_QĐ68
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Số hiệu vùng hạn chế
|
Phạm vi hành chính vùng hạn chế khai thác (xã/phường /TT)
|
Diện tích hạn chế khai thác (km2)
|
Tầng chứa nước hạn chế khai thác
|
Phạm vi chiều sâu hạn chế khai thác (m)
|
1
|
Huyện Nho Quan
|
|
|
|
1
|
HC1-B1
|
Gia Tường
|
0,430
|
t2
|
0-400
|
2
|
HC1-B2
|
Gia Tường
|
0,025
|
qh2
|
0-10
|
Lạc Vân
|
0,470
|
qh2
|
0-10
|
3
|
HC1-B3
|
Lạc Vân
|
1,176
|
t2
|
0-400
|
4
|
HC1-B4
|
Lạc Vân
|
0,319
|
qh2
|
0-10
|
5
|
HC1-B5
|
Đức Long
|
0,106
|
t2
|
0-400
|
6
|
HC1-B6
|
Thượng Hòa
|
5,328
|
t2
|
0-400
|
7
|
HC1-B7
|
Thượng Hòa
|
3,992
|
qp
|
0-35
|
8
|
HC1-B8
|
Văn Phong
|
0,149
|
qp
|
0-35
|
9
|
HC1-B9
|
Văn Phương
|
0,510
|
qp
|
0-35
|
10
|
HC1-B10
|
Văn Phú
|
2,500
|
qp
|
0-35
|
11
|
HC1-B11
|
Thanh Lạc
|
6,431
|
qp
|
0-35
|
12
|
HC1-B12
|
Thanh Lạc
|
2,334
|
t2
|
0-400
|
13
|
HC1-B13
|
Sơn Thành
|
5,223
|
qp
|
0-35
|
14
|
HC1-B14
|
Sơn Lai
|
1,907
|
qp
|
0-35
|
15
|
HC1-B15
|
Quỳnh Lưu
|
0,510
|
qp
|
0-35
|
16
|
HC1-B16
|
Phú Lộc
|
1,273
|
qp
|
0-35
|
17
|
HC1-B17
|
Văn Phú
|
0,187
|
t2
|
0-400
|
18
|
HC1-B18
|
Kỳ Phú
|
0,331
|
t2
|
0-400
|
19
|
HC1-B19
|
Sơn Lai
|
1,219
|
t1
|
0-95
|
20
|
HC1-B20
|
Quỳnh Lưu
|
1,771
|
t1
|
0-95
|
21
|
HC1-B21
|
Sơn Hà
|
2,061
|
t1
|
0-95
|
|
Cộng
|
|
38,252
|
|
|
2
|
Huyện Gia Viễn
|
|
|
|
1
|
HC1-B22
|
Gia Phú
|
0,934
|
qh1
|
0-25
|
2
|
HC1-B23
|
Gia Phú
|
0,833
|
qp
|
0-50
|
3
|
HC1-B24
|
TT. Me
|
0,271
|
qh1
|
0-25
|
4
|
HC1-B25
|
TT. Me
|
0,209
|
qp
|
0-50
|
5
|
HC1-B26
|
Gia Thịnh
|
0,793
|
qh1
|
0-25
|
6
|
HC1-B27
|
Gia Thịnh
|
3,422
|
qp
|
0-50
|
7
|
HC1-B28
|
Gia Thịnh
|
2,100
|
t2
|
0-400
|
8
|
HC1-B29
|
Gia Vượng
|
1,719
|
qp
|
0-50
|
9
|
HC1-B30
|
Gia Vượng
|
1,336
|
t2
|
0-400
|
10
|
HC1-B31
|
Gia Minh
|
1,705
|
qp
|
0-50
|
11
|
HC1-B32
|
Gia Minh
|
4,774
|
t2
|
0-400
|
12
|
HC1-B33
|
Gia Lạc
|
5,965
|
qp
|
0-50
|
13
|
HC1-B34
|
Gia Lạc
|
0,298
|
t2
|
0-400
|
14
|
HC1-B35
|
Gia Phong
|
5,145
|
qp
|
0-50
|
15
|
HC1-B36
|
Gia Sinh
|
3,284
|
qp
|
0-50
|
16
|
HC1-B37
|
Gia Trung
|
8,222
|
qp
|
0-50
|
17
|
HC1-B38
|
Gia Trung
|
1,715
|
t2
|
0-400
|
18
|
HC1-B39
|
Gia Phương
|
2,301
|
qp
|
0-50
|
19
|
HC1-B40
|
Gia Phương
|
0,748
|
t2
|
0-400
|
20
|
HC1-B41
|
Gia Thắng
|
4,368
|
qp
|
0-50
|
21
|
HC1-B42
|
Gia Thắng
|
1,166
|
t2
|
0-400
|
22
|
HC1-B43
|
Gia Tiến
|
3,957
|
qp
|
0-50
|
23
|
HC1-B44
|
Gia Tiến
|
0,773
|
t2
|
0-400
|
24
|
HC1-B45
|
Gia Tân
|
5,171
|
qp
|
0-50
|
25
|
HC1-B46
|
Gia Lập
|
4,553
|
qp
|
0-50
|
Gia Vân
|
0,057
|
|
|
|
Cộng
|
|
65,819
|
|
|
3
|
Huyện Hoa Lư
|
|
|
|
1
|
HC1-B47
|
Ninh Giang
|
2,465
|
qp
|
0-50
|
2
|
HC1-B48
|
TT. Thiên Tôn
|
1,680
|
qp
|
0-50
|
3
|
HC1-B49
|
Ninh Mỹ
|
2,784
|
qp
|
0-50
|
4
|
HC1-B50
|
Ninh Hòa
|
2,543
|
qp
|
0-50
|
5
|
HC1-B51
|
Trường Yên
|
4,039
|
qp
|
0-50
|
6
|
HC1-B52
|
Trường Yên
|
0,388
|
qh2
|
0-25
|
7
|
HC1-B53
|
Ninh Thắng
|
3,336
|
qp
|
0-50
|
8
|
HC1-B54
|
Ninh Hải
|
0,329
|
t2
|
0-400
|
Ninh Vân
|
0,013
|
t2
|
0-400
|
9
|
HC1-B55
|
Ninh Vân
|
0,336
|
qh2
|
0-25
|
10
|
HC1-B56
|
Ninh Vân
|
2,912
|
qp
|
0-50
|
11
|
HC1-B57
|
Ninh An
|
5,493
|
qp
|
0-50
|
|
Cộng
|
|
26,318
|
|
|
4
|
TP. Ninh Bình
|
|
|
|
1
|
HC1-B58
|
Ninh Khánh
|
0,004
|
qh2
|
0-25
|
Ninh Nhất
|
0,403
|
qh2
|
0-25
|
Tân Thành
|
0,022
|
qh2
|
0-25
|
2
|
HC1-B59
|
Ninh Khánh
|
0,124
|
t2
|
0-400
|
Ninh Nhất
|
0,219
|
t2
|
0-400
|
Tân Thành
|
0,033
|
t2
|
0-400
|
3
|
HC1-B60
|
Ninh Khánh
|
4,129
|
qp
|
0-50
|
4
|
HC1-B61
|
Ninh Nhất
|
3,644
|
qp
|
0-50
|
5
|
HC1-B62
|
Tân Thành
|
1,751
|
qp
|
0-50
|
6
|
HC1-B63
|
Đông Thành
|
1,554
|
qp
|
0-50
|
7
|
HC1-B64
|
Phúc Thành
|
1,030
|
qp
|
0-50
|
8
|
HC1-B65
|
Vân Giang
|
0,367
|
qp
|
0-50
|
9
|
HC1-B66
|
Ninh Tiến
|
3,570
|
qp
|
0-50
|
10
|
HC1-B67
|
Nam Thành
|
1,910
|
qp
|
0-50
|
11
|
HC1-B68
|
Ninh Phong
|
5,415
|
qp
|
0-50
|
12
|
HC1-B69
|
Nam Bình
|
1,831
|
qp
|
0-50
|
13
|
HC1-B70
|
Thanh Bình
|
1,156
|
qp
|
0-50
|
14
|
HC1-B71
|
Bích Đào
|
0,987
|
qp
|
0-50
|
15
|
HC1-B72
|
Ninh Sơn
|
2,817
|
qp
|
0-50
|
16
|
HC1-B73
|
Ninh Phúc
|
0,441
|
qp
|
0-50
|
|
Cộng
|
|
31,407
|
|
|
5
|
TP. Tam Điệp
|
|
|
|
1
|
HC1-B74
|
Yên Bình
|
0,411
|
t1
|
0-95
|
2
|
HC1-B75
|
Đông Sơn
|
0,173
|
t2
|
0-400
|
|
Cộng
|
|
0,584
|
|
|
6
|
Huyện Yên Mô
|
|
|
|
1
|
HC1-B76
|
Mai Sơn
|
2,527
|
qp
|
0-60
|
2
|
HC1-B77
|
Mai Sơn
|
0,851
|
t2
|
0-400
|
3
|
HC1-B78
|
Khánh Thượng
|
9,031
|
qp
|
0-60
|
4
|
HC1-B79
|
Khánh Thượng
|
4,909
|
t2
|
0-400
|
5
|
HC1-B80
|
Khánh Thượng
|
1,826
|
qh2
|
0-25
|
Yên Hòa
|
0,107
|
qh2
|
0-25
|
Mai Sơn
|
0,017
|
qh2
|
0-25
|
6
|
HC1-B81
|
Yên Thắng
|
3,003
|
qp
|
0-60
|
7
|
HC1-B82
|
Yên Thắng
|
0,598
|
qh2
|
0-25
|
Yên Hòa
|
0,012
|
qh2
|
0-25
|
8
|
HC1-B83
|
Yên Thắng
|
1,660
|
t1
|
0-95
|
9
|
HC1-B84
|
Yên Hòa
|
6,786
|
qp
|
0-60
|
10
|
HC1-B85
|
TT. Yên Thịnh
|
7,514
|
qp
|
0-60
|
11
|
HC1-B86
|
TT. Yên Thịnh
|
0,362
|
qh2
|
0-25
|
12
|
HC1-B87
|
TT. Yên Thịnh
|
1,551
|
t2
|
0-400
|
13
|
HC1-B88
|
Khánh Thịnh
|
0,726
|
qp
|
0-60
|
14
|
HC1-B89
|
Khánh Dương
|
2,309
|
qp
|
0-60
|
15
|
HC1-B90
|
Khánh Dương
|
4,120
|
t2
|
0-400
|
16
|
HC1-B91
|
Khánh Thượng
|
0,082
|
qh2
|
0-25
|
Khánh Dương
|
2,196
|
qh2
|
0-25
|
Khánh Thịnh
|
0,022
|
qh2
|
0-25
|
17
|
HC1-B92
|
Khánh Thịnh
|
2,561
|
t2
|
0-400
|
18
|
HC1-B93
|
Yên Phong
|
0,822
|
t2
|
0-400
|
19
|
HC1-B94
|
Yên Phong
|
2,144
|
qp
|
0-60
|
20
|
HC1-B95
|
Yên Phong
|
0,407
|
qh2
|
0-25
|
TT. Yên Thịnh
|
0,063
|
qh2
|
0-25
|
21
|
HC1-B96
|
Yên Hưng
|
3,666
|
qp
|
0-60
|
22
|
HC1-B97
|
Yên Hưng
|
0,828
|
qh1
|
0-25
|
23
|
HC1-B98
|
Yên Hòa
|
0,037
|
qh1
|
0-25
|
24
|
HC1-B99
|
Yên Thành
|
0,513
|
qp
|
0-60
|
25
|
HC1-B100
|
Yên Thành
|
1,245
|
qh1
|
0-25
|
26
|
HC1-B101
|
Yên Thành
|
0,464
|
qh2
|
0-25
|
27
|
HC1-B102
|
Yên Thành
|
0,812
|
qh2
|
0-25
|
28
|
HC1-B103
|
Yên Mỹ
|
0,206
|
qh1
|
0-25
|
29
|
HC1-B104
|
Yên Mỹ
|
4,721
|
qp
|
0-60
|
30
|
HC1-B105
|
Yên Mạc
|
5,067
|
qp
|
0-60
|
31
|
HC1-B106
|
Yên Lâm
|
4,963
|
qp
|
0-60
|
32
|
HC1-B107
|
Yên Lâm
|
0,474
|
qh2
|
0-25
|
33
|
HC1-B108
|
Yên Nhân
|
0,469
|
qh2
|
0-25
|
34
|
HC1-B109
|
Yên Nhân
|
6,809
|
qp
|
0-60
|
35
|
HC1-B110
|
Yên Từ
|
0,458
|
qh2
|
0-25
|
Yên Phong
|
0,006
|
qh2
|
0-25
|
36
|
HC1-B111
|
Yên Từ
|
1,720
|
qp
|
0-60
|
|
Cộng
|
|
88,664
|
|
|
7
|
Huyện Yên Khánh
|
|
|
|
1
|
HC1-B112
|
Khánh Hòa
|
0,614
|
qp
|
0-60
|
Khánh An
|
0,019
|
qp
|
0-60
|
2
|
HC1-B113
|
Khánh Hòa
|
0,848
|
t2
|
0-400
|
3
|
HC1-B114
|
Khánh An
|
2,407
|
t2
|
0-400
|
4
|
HC1-B115
|
Khánh Phú
|
0,102
|
t2
|
0-400
|
5
|
HC1-B116
|
Khánh Cư
|
0,817
|
qh2
|
0-25
|
6
|
HC1-B117
|
Khánh Cư
|
0,500
|
qh2
|
0-25
|
7
|
HC1-B118
|
Khánh Vân
|
0,659
|
qh1
|
0-25
|
8
|
HC1-B119
|
Khánh Vân
|
0,499
|
qh2
|
0-25
|
9
|
HC1-B120
|
Khánh Hải
|
0,152
|
qh1
|
0-25
|
10
|
HC1-B121
|
TT. Yên Ninh
|
0,066
|
qh1
|
0-25
|
11
|
HC1-B122
|
TT. Yên Ninh
|
0,194
|
t2
|
0-400
|
12
|
HC1-B123
|
Khánh Lợi
|
1,047
|
qh2
|
0-25
|
13
|
HC1-B124
|
Khánh Thiện
|
0,811
|
qh2
|
0-25
|
14
|
HC1-B125
|
Khánh Lợi
|
0,241
|
qh2
|
0-25
|
15
|
HC1-B126
|
Khánh Mậu
|
0,586
|
qh2
|
0-25
|
16
|
HC1-B127
|
Khánh Hội
|
0,138
|
qh2
|
0-25
|
17
|
HC1-B128
|
Khánh Nhạc
|
0,458
|
qh2
|
0-25
|
Khánh Hồng
|
0,028
|
qh2
|
0-25
|
18
|
HC1-B129
|
Khánh Hồng
|
0,482
|
qh2
|
0-25
|
19
|
HC1-B130
|
Khánh Cường
|
0,300
|
qh2
|
0-25
|
20
|
HC1-B131
|
Khánh Mậu
|
0,715
|
qh2
|
0-25
|
21
|
HC1-B132
|
Khánh Trung
|
0,507
|
qh2
|
0-25
|
22
|
HC1-B133
|
Khánh Trung
|
0,492
|
qh2
|
0-25
|
|
Cộng
|
|
12,682
|
|
|
8
|
Huyện Kim Sơn
|
|
|
|
1
|
HC1-B134
|
Lưu Phương
|
0,443
|
qh2
|
0-25
|
Thượng Kiệm
|
0,012
|
qh2
|
0-25
|
Tân Thành
|
0,025
|
qh2
|
0-25
|
2
|
HC1-B135
|
Tân Thành
|
0,239
|
qp
|
0-60
|
3
|
HC1-B136
|
Yên Lộc
|
7,053
|
qp
|
0-60
|
4
|
HC1-B137
|
Lai Thành
|
9,394
|
qp
|
0-60
|
5
|
HC1-B138
|
Lai Thành
|
0,278
|
qh2
|
0-25
|
6
|
HC1-B139
|
Thượng Kiệm
|
0,334
|
qh2
|
0-25
|
7
|
HC1-B140
|
Kim Chính
|
0,168
|
qh2
|
0-25
|
8
|
HC1-B141
|
Định Hóa
|
4,593
|
qp
|
0-60
|
9
|
HC1-B142
|
Văn Hải
|
4,840
|
qp
|
0-60
|
10
|
HC1-B143
|
Văn Hải
|
0,389
|
t2
|
0-400
|
11
|
HC1-B144
|
Kim Mỹ
|
6,379
|
qp
|
0-60
|
12
|
HC1-B145
|
TT. Bình Minh
|
2,837
|
qp
|
0-60
|
13
|
HC1-B146
|
Kim Hải
|
4,404
|
qp
|
0-60
|
Kim Trung
|
0,007
|
qp
|
0-60
|
14
|
HC1-B147
|
Cồn Thoi
|
0,831
|
qh2
|
0-25
|
15
|
HC1-B148
|
TT. Bình Minh
|
0,418
|
qh2
|
0-25
|
|
Cộng
|
|
42,644
|
|
|
PHỤ LỤC II
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHAI THÁC ĐỐI VỚI VÙNG HẠN CHẾ KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh)
1. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan đến việc khoanh định, công bố vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
và việc áp dụng các hình thức, biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Các tổ chức, cá nhân có hoạt
động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy
phép thăm dò, khai thác.
2. Giải pháp thực hiện vùng
hạn chế 1:
Không chấp thuận việc đăng ký,
cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng
thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng
thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định) và thực hiện các biện
pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với các công trình hiện có như sau:
a) Trường hợp công trình đang
khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc
không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước
thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy
phép theo thẩm quyền. Các trường hợp này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy
định, trừ các trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước
cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất
hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký;
b) Trường hợp công trình có giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất
thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem
xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng
nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký
thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng
ký;
c) Công trình đang khai thác nước
dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép
khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký
thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp
phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.