Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 13/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/09/2021
Ngày có hiệu lực 16/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Chu Ngọc Anh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2021/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chun nghèo đa chiu giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3931/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 7 năm 2021 đề nghị ban hành Quyết định quy định chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 như sau:

1. Tiêu chí thu nhập

a) Khu vực nông thôn:2.000.000 đồng/người/tháng.

b) Khu vực thành thị: 2.500.000 đồng/người/tháng.

2. Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chuẩn hộ có mức sống trung bình của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025

1. Chuẩn hộ nghèo

a) Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

b) Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

2. Chun hộ cận nghèo

a) Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

b) Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

3. Chuẩn hộ có mức sng trung bình

a) Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

b) Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đu người/tháng trên 2.500.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

4. Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Điều này là căn cứ đđo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội của Thành phố giai đoạn 2022 - 2025.

[...]