Quyết định 128/QĐ-BTC năm 2013 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 128/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 17/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆNNGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP và nội dung của Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu của Chính phủ; chủ động kết hợp kiểm tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại địa phương.
Đồng chí Thứ trưởng thường trực Nguyễn Công Nghiệp chủ trì, chỉ đạo trực tiếp việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động bám sát những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm, đạt kết quả cao nhất; tiếp tục cụ thể hoá các nhiệm vụ trong Kế hoạch này thành đề án, công việc, văn bản… để xây dựng Chương trình công tác tháng, quý và năm 2013 của đơn vị mình, báo cáo Lãnh đạo Bộ, trong đó cần xác định rõ đơn vị chủ trì, tham gia, thời hạn hoàn thành đối với từng công việc được giao.
Ngoài các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những nhiệm vụ mới và những công việc cần phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động báo cáo Bộ, đề xuất kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 3. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ hàng tháng, hàng quý, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện giao ban, kiểm điểm tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Lãnh đạo Bộ; đồng thời gửi Vụ Ngân sách Nhà nước kết quả thực hiện trước ngày 23 hàng tháng để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp, trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ hàng tháng.
Các đơn vị thuộc Bộ tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ năm 2013 gửi Vụ Ngân sách Nhà nước trước ngày 23/11/2013 để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/11/2013.
Các đơn vị thuộc Bộ tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP 6 tháng đầu năm 2013 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ 6 tháng cuối năm năm 2013 gửi Vụ Ngân sách Nhà nước trước ngày 05/06/2013 để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/06/2013.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan về việc báo cáo đột xuất hoặc thường xuyên tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP, các đơn vị báo cáo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, HỖ
TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ-BTC ngày 17/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
PHẦN A. NHIỆM VỤ THEO NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
STT |
NHIỆM VỤ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
GHI CHÚ |
I. TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, KIỀM CHẾ LẠM PHÁT 1. Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, triệt để tiết kiệm |
|||||
1.1 |
(i) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán đã được Quốc hội quyết định. Phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp thiết phát sinh, giữ bội chi ngân sách nhà nước bằng dự toán (ii) Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm, có hiệu quả các biện pháp chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng. (iii) Xây dựng chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo yêu cầu tại Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. |
Nhiệm vụ (i) và (ii): Vụ NSNN; nhiệm vụ (iii): Thanh tra Bộ |
TCT, KBNN TCHQ, Vụ I, Vụ CST, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Vụ KHTC |
Thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.2 |
Xây dựng và triển khai dự toán NSNN gắn với chiến lược, định hướng phát triển trong từng thời kỳ, đảm bảo tính bền vững của NSNN, phản ánh được thứ tự ưu tiên trong phân bổ NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực |
Vụ NSNN |
TCT, KBNN TCHQ, Vụ I, Vụ CST, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục TCDN, Vụ KHTC |
Thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.3 |
(i) Tăng cường chống thất thu, nợ đọng thuế, chống chuyển giá, đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra thuế; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu thuế; tăng cường thực thi pháp luật về thuế. (ii) Tổng kết, đánh giá, kiến nghị giải pháp phù hợp đối với chính sách động viên, huy động, sử dụng các nguồn thu từ đất đai, tài nguyên, công sản, đặc biệt là đất đai. (iii) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ, tư vấn pháp luật về thuế cho cộng đồng xã hội. |
Nhiệm vụ (i) và (iii): TCT, TCHQ Nhiệm vụ (ii): TCT |
Thanh tra Bộ Vụ CST, Cục QLCS, Vụ PC |
Thực hiện cả năm. Nhiệm vụ (ii) trình Thủ tướng Chính phủ Q.II/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.4 |
Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách tài chính, chi tiêu các chương trình mục tiêu quốc gia. |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ I, Cục QLN, KBNN |
Theo tiến độ hoàn thành các đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.5 |
(i) Quản lý chặt chẽ nợ công và nợ nước ngoài quốc gia, bảo đảm an toàn về nợ và an ninh tài chính quốc gia. Tăng cường công tác giám sát, quản lý rủi ro. Quản lý chặt chẽ nợ dự phòng (nợ do Chính phủ bảo lãnh, vay về cho vay lại thông qua các tổ chức tín dụng nhà nước…). Thực hiện quản lý, giám sát chặt chẽ và cơ cấu lại nợ công, nợ Chính phủ, nợ quốc gia. (ii) Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát, nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn vay. (iii) Bố trí nguồn để trả nợ các khoản vay của Chính phủ trong và ngoài nước, kể cả nợ được Chính phủ bảo lãnh khi đến hạn, không để xảy ra tình trạng nợ quá hạn. |
Nhiệm vụ (i), (ii): Cục QLN;
Nhiệm vụ (iii): Vụ NSNN |
Vụ TCNH, KBNN, Vụ ĐT, Thanh tra Bộ |
Theo tiến độ hoàn thành các đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.6 |
(i) Đẩy mạnh phát triển đa dạng hoá thị trường trái phiếu theo hướng tăng cường các công cụ nợ có kỳ hạn dài từ 10 năm trở lên; (ii) Rà soát các quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp để tạo thêm điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh ngoài nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng. |
Vụ TCNH |
Vụ NSNN, Cục TCDN, KBNN, Vụ PC |
Theo tiến độ hoàn thành các đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.7 |
Triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi: mua xe công; tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu...; chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và các chi phí khác. Hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn NSNN. Việc đi công tác nước ngoài phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được xây dựng trong chương trình công tác ngay từ đầu năm. |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Thanh tra Bộ, Vụ I, Vụ HTQT, Vụ KHTC, KBNN, Vụ ĐT, Cục QLCS |
Báo cáo kết quả thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì Vụ KHTC và các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện theo quy định |
1.8 |
(i) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng NSNN. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, thanh tra các khoản chi trong cân đối NSNN, các khoản chi được quản lý qua NSNN; vay về cho vay lại; bảo lãnh vay của Chính phủ; các khoản chi từ các quỹ tài chính Nhà nước; các khoản vay, tạm ứng của các Bộ, địa phương. (ii) Thực hiện minh bạch hoá chi tiêu của NSNN và đầu tư công. |
Nhiệm vụ (i): KBNN (đối với việc kiểm tra, giám sát); Thanh tra Bộ (đối với việc thanh tra); Cục QLN (đối với vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ); nhiệm vụ (ii): Vụ NSNN |
Vụ TCNH, Vụ HCSN, Cục QLN, Vụ ĐT, Vụ NSNN, Vụ KHTC |
Báo cáo kết quả thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.9 |
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn TPCP; số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB ở các địa phương. Tổ chức rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư của Nhà nước, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013; bố trí hoàn trả vốn đã được ngân sách ứng trước. Hạn chế tối đa khởi công dự án mới sử dụng vốn NSNN. Kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng. Không ứng trước vốn NSNN, TPCP cho các công trình, dự án, trừ các dự án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, QP-AN cấp bách. |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN KBNN Vụ I, Vụ KHTC |
Thực hiện cả năm |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.10 |
Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH phải trên cơ sở bảo đảm cân đối chung của các nguồn vốn NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2013-2015 và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác. |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, KBNN |
Thực hiện cả năm |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.11 |
Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN và có nguồn gốc từ NSNN, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN và có nguồn gốc từ NSNN. |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, Thanh tra Bộ, Vụ KHTC |
Thực hiện cả năm |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.12 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh XHH một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập”. (ii) Xây dựng, ban hành, thực hiện cơ chế, chính sách thích hợp để từng bước giá dịch vụ công thực hiện theo cơ chế thị trường gắn với chính sách hỗ trợ hợp lý đối với người nghèo, đối tượng chính sách. (iii) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể. |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Cục QLG, Vụ KHTC (đối với nhiệm vụ iii) |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ: GD&ĐT, Y tế; các Bộ, cơ quan chủ trì |
1.13 |
(i) Đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh XHH một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập”. (ii) Xây dựng, ban hành, thực hiện cơ chế, chính sách thích hợp để từng bước giá dịch vụ công thực hiện theo cơ chế thị trường gắn với chính sách hỗ trợ hợp lý đối với người nghèo, đối tượng chính sách. (iii) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể. |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Cục QLG, Vụ KHTC (đối với nhiệm vụ iii) |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ: GD&ĐT, Y tế; các Bộ, cơ quan chủ trì |
1.14 |
Xây dựng nguyên tắc và quy trình phân bổ kinh phí cho hoạt động KH&CN, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đề xuất kế hoạch vốn ĐTPT, vốn sự nghiệp khoa học và phối hợp giám sát, kiểm tra việc sử dụng kinh phí KH&CN của các bộ, ngành và địa phương nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách dành cho KH&CN. |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, KBNN, Vụ ĐT |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&CN chủ trì |
1.15 |
(i) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN; (ii) Ưu tiên tập trung vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013; (iii) Thực hiện nghiêm quy định không ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn NSNN khi không cân đối được nguồn |
Nhiệm vụ (i): Vụ NSNN; nhiệm vụ (ii): Vụ ĐT |
Vụ ĐT, Thanh tra Bộ, Vụ HCSN, Vụ KHTC và các Vụ, Cục liên quan (nhiệm vụ iii) |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
2. Thực hiện chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng, hiệu quả |
|||||
2.1 |
(i) Điều hành CSTT thận trọng, hiệu quả; sử dụng linh hoạt, hiệu quả các công cụ của CSTT; gắn kết chặt chẽ với CSTK theo mục tiêu kiềm chế lạm phát, tăng cường ổn định vĩ mô và bảo đảm tăng trưởng hợp lý. (ii) Điều hành lãi suất và tín dụng phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, mục tiêu kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế; đảm bảo an toàn thanh khoản và hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng và của nền kinh tế. (ii) Điều hành tỷ giá theo tín hiệu thị trường, bảo đảm giá trị đồng tiền Việt Nam; hoàn thiện cơ chế quản lý thị trường vàng, tập trung khắc phục bất cập trong quản lý, ổn định thị trường vàng, bảo đảm giá vàng trong nước sát với giá vàng quốc tế; thực hiện các biện pháp đồng bộ để cải thiện cán cân thanh toán quốc tế và tăng dự trữ ngoại hối. (iii) Mở rộng các hình thức thanh toán qua ngân hàng và thanh toán không dùng tiền mặt; tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 2453/QĐ-TTg ngày 27/12/ 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt”. |
Vụ TCNH |
Vụ NSNN, KBNN, Viện CL&CSTC; Vụ CST, Vụ HCSN, UBCKNN, Cục QLN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
NHNN Việt Nam chủ trì |
2.2 |
Cơ bản hoàn thành việc cơ cấu lại các tổ chức tài chính, tín dụng yếu kém; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động tài chính, ngân hàng; hỗ trợ phát triển lành mạnh TTCK. |
Vụ TCNH |
UBCKNN, Vụ PC, Thanh tra Bộ |
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì |
NHNN Việt Nam chủ trì |
3. Đẩy mạnh phát triển thương mại, tăng cường thu hút đầu tư |
|||||
3.1 |
Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế phù hợp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và hàng hóa, hỗ trợ khuyến khích đầu tư |
Vụ CST |
TCT, TCHQ, Cục TCDN, Vụ ĐT, Vụ NSNN |
Theo đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
3.2 |
Đẩy mạnh xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ các mặt hàng nhập khẩu không khuyến khích, các mặt hàng trong nước đã sản xuất được. |
TCHQ |
TCT, Vụ CST |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Công thương chủ trì |
3.3 |
(i) Tăng cường huy động nguồn lực phục vụ cho mục tiêu ĐTPT; chủ động xây dựng, ban hành hoặc hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách, giải pháp tạo môi trường thuận lợi để thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư. (ii) Hoàn thiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, cơ chế đầu tư huy động nội lực trong nhân dân xây dựng nông thôn mới. (iii) Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư, huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế để bổ sung vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH, có biện pháp phù hợp thúc đẩy huy động nguồn lực ngoài nhà nước đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng có khả năng thu hồi vốn tại các tỉnh, thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ….Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách thí điểm đầu tư theo hình thức hợp tác công-tư. (iv) Thực hiện rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, xóa bỏ các rào cản đầu tư bất hợp lý, tạo thuận lợi về hạ tầng, mặt bằng, nguồn nhân lực, thủ tục hành chính... |
Vụ ĐT |
Vụ CST, Vụ NSNN, Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ TCNH, Vụ KHTC (nhiệm vụ iii) |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
3.4 |
Hoàn thiện về chính sách và thể chế quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); tăng cường năng lực thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi; tăng cường công tác chỉ đạo và hỗ trợ các chủ dự án giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc của các chương trình, dự án ODA, vốn vay ưu đãi. |
Cục QLN&TCĐN |
Vụ NSNN, Vụ ĐT, KBNN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
4. Tăng cường kiểm soát thị trường, quản lý giá và nâng cao chất lượng công tác thống kê, dự báo |
|||||
4.1 |
Thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm cân-đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, nhất là trong các dịp lễ, Tết. Theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường trong và ngoài nước, kịp thời áp dụng các biện pháp điều tiết cung-cầu, bình ổn thị trường, nhất là những mặt hàng thuộc diện bình ổn giá, những mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống, không để xảy ra thiếu hàng, sốt giá. |
Cục QLG |
Tổng cục TDNN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Công thương chủ trì |
4.2 |
Thực hiện nhất quán chủ trương quản lý giá theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đối với điện, than, xăng dầu, dịch vụ công theo lộ trình phù hợp với yêu cầu kiểm soát lạm phát. Từng bước tính đúng tính đủ các chi phí hợp lý trong giá dịch vụ công phù hợp với khả năng của NSNN, gắn với chính sách đảm bảo ASXH. Thực hiện công khai, minh bạch giá điện, than, xăng dầu, dịch vụ công. |
Cục QLG |
Vụ HCSN, Vụ NSNN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Công thương chủ trì |
4.3 |
(i) Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, chống đầu cơ, buôn lậu; kiểm soát chặt buôn bán qua biên giới; hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý thị trường; kiểm tra, kiểm soát giá cả, thị trường, ngăn chặn đầu cơ, tăng giá bất hợp lý. (ii) Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, ngăn chặn đầu cơ tăng giá bất hợp lý, kiểm soát chặt buôn bán qua biên giới, chống buôn lậu trốn thuế, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. (iii) Xử phạt nghiêm minh các vi phạm pháp luật về giá cả, thị trường |
Cục QLG, TCHQ, Thanh tra Bộ |
TCT, Vụ PC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Công thương chủ trì |
4.4 |
Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy định về quản lý giá; xử lý kịp thời, nghiêm minh, các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý giá. |
Cục QLG |
Thanh tra Bộ |
Thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
4.5 |
Xây dựng các đề án đổi mới cơ chế tính giá dịch vụ công; xây dựng lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ công gắn với chính sách ASXH, khả năng ngân sách và mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. |
Cục QLG |
Vụ HCSN, Vụ NSNN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
4.6 |
Thực hiện các chương trình thông tin, truyền thông phổ biến, tuyên truyền chủ trương, cơ chế, chính sách; cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tiền tệ, giá cả thị trường kịp thời, chính xác, đầy đủ, rõ ràng để các doanh nghiệp, nhân dân hiểu, ủng hộ và tham gia thực hiện. |
Cục QLG |
Văn phòng Bộ |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ TT&TT chủ trì |
4.7 |
Tăng cường và nâng cao chất lượng thông tin thống kê, dự báo đối với ngành, lĩnh vực phụ trách; thực hiện tốt cơ chế phối hợp, cung cấp, phổ biến thông tin trong công tác phân tích, dự báo. |
Cục TH&TKTC, Viện CL&CSTC |
Các đơn vị liên quan |
Thực hiện cả năm |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
II. TẬP TRUNG THÁO GỠ KHÓ KHĂN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH |
|||||
2.1 |
(i) Rà soát, tổng hợp tình hình và có biện pháp xử lý phù hợp, dứt điểm đối với các khoản nợ giữa ngân sách với các doanh nghiệp, nợ chéo giữa các doanh nghiệp; Xử lý nợ xấu của các doanh nghiệp nhà nước. (ii) Rà soát, tổng hợp tình hình và có biện pháp xử lý phù hợp, dứt điểm đối với các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản, nợ xấu đối với các dự án bất động sản |
Nhiệm vụ (i): Cục TCDN; Nhiệm vụ (ii): Cục QLCS |
Vụ NSNN, Vụ Đầu tư, Vụ PC |
Thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.2 |
(i) Nghiên cứu, xây dựng các định chế tài chính mới để hỗ trợ thị trường bất động sản như Quỹ tiết kiệm nhà ở (ii) Nghiên cứu, xây dựng các định chế tài chính mới để hỗ trợ thị trường bất động sản như Quỹ đầu tư bất động sản… |
Nhiệm vụ (i): Vụ TCNH; Nhiệm vụ (ii): UBCKNN
|
Cục QLCS, Vụ CST, Vụ NSNN, Vụ PC |
Theo tiến độ hoàn thành đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.3 |
(i) Thực hiện các biện pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn tín dụng với lãi suất hợp lý; hệ thống các tổ chức tín dụng tiết kiệm chi phí để giảm lãi suất cho vay, từng bước thu hẹp lãi suất huy động và cho vay. Thúc đẩy phát triển quan hệ hợp tác giữa ngân hàng với doanh nghiệp trong hỗ trợ vay vốn. (ii) Mở rộng tín dụng có hiệu quả đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng, phù hợp với quy định của pháp luật. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp phù hợp để tăng khả năng tiếp cận, vay vốn tín dụng, góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; ưu tiên vốn tín dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, các dự án hiệu quả. Tăng hạn mức tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn và cho hộ nông dân vay tín chấp. Mở rộng tín dụng cho vay mua nhà, khuyến khích các tổ chức tín dụng liên kết với chủ dự án để cung cấp tín dụng dài hạn cho người có nhu cầu mua nhà để ở. (iii) Khẩn trương hoàn thiện và triển khai thực hiện Đề án xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng. Rà soát đánh giá lại chính xác tổng mức nợ xấu; tiến hành phân loại các khoản nợ xấu theo khách hàng và đối tượng vay (loại hình tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro...); xác định rõ trách nhiệm của các bộ, ngành và địa phương trong xử lý nợ xấu. Từng bước phát triển thị trường mua bán nợ. (iv) Chỉ đạo các tổ chức tín dụng chủ động cơ cấu lại nợ với các hình thức thích hợp; trích lập đủ dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý nợ xấu; phối hợp với bên vay và các cơ quan chức năng có liên quan, khẩn trương, quyết liệt xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ, giảm nợ xấu, đồng thời có biện pháp kiềm chế nợ xấu phát sinh mới. (v) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc xử lý nợ xấu. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng phương án thành lập công ty quản lý tài sản, xác định rõ cơ chế hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam. |
Vụ TCNH |
Cục TCDN, Vụ PC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
NHNN Việt Nam chủ trì |
2.4 |
(i) Thực hiện các biện pháp tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm; tập trung xử lý các mặt hàng tồn kho cao, nhất là sắt thép, xi măng, vật liệu xây dựng. (ii) Tăng cường công tác quản lý thị trường, thực hiện những biện pháp quyết liệt ngăn chặn và xử lý nghiêm tình trạng buôn lậu, hàng giả. Rà soát và gia tăng các chế tài xử phạt đối với hành vi gian lận thương mại. |
Nhiệm vụ (i): Viện CL&CSTC Nhiệm vụ (ii): TCHQ |
Vụ NSNN, Vụ TCNH, Vụ CST, TCT |
Thực hiện cả năm |
Bộ Công thương chủ trì |
2.5 |
Đôn đốc các Bộ, cơ quan, địa phương phân bổ ngay vốn và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trong kế hoạch năm 2013, tập trung vào các dự án có sức lan toả lớn, các dự án thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới, nhà ở xã hội, ký túc xá học sinh, sinh viên… |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, KBNN, Cục QLCS |
Thực hiện cả năm |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
2.6 |
Thực hiện các giải pháp đồng bộ, hiệu quả để khôi phục thị trường bất động sản, điều chỉnh cơ cấu thị trường, cân đối cung-cầu và tập trung xử lý nợ xấu. Triển khai nhanh, hiệu quả các chương trình phát triển nhà ở xã hội. Nghiên cứu điều chỉnh chính sách bán nhà cho các đối tượng là người nước ngoài có dự án đầu tư, kinh doanh lâu dài tại Việt Nam |
Cục QLCS |
Vụ CST, TCT |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Xây dựng chủ trì |
2.7 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi măng, sắt thép cho việc cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình giao thông, thuỷ lợi ở nông thôn, nhà ở cho hộ nghèo,…cùng với việc huy động sự đóng góp của nhân dân trên địa bàn. |
Vụ NSNN |
Vụ ĐT |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
III. THỰC HIỆN CÁC ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG |
|||||
1.1 |
Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước giai đoạn 2011-2015. |
Viện CL&CSTC |
Vụ NSNN, Vụ ĐT |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.2 |
Rà soát danh mục các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia; trên cơ sở đó xây dựng danh mục và thứ tự ưu tiên đối với các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia trọng điểm, cần hoàn thành sớm, bao gồm các tuyến đường bộ kết nối các vùng kinh tế trọng điểm, các tuyến đường trục và các sân bay, bến cảng, đường sắt có ý nghĩa quan trọng đối với hội nhập kinh tế quốc tế. |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.3 |
Ưu tiên bố trí vốn ngân sách trung ương tập trung để đầu tư các dự án có ý nghĩa chiến lược quốc gia và vùng kinh tế, chậm thu hồi vốn, không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận không đáng kể. |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
1.4 |
(i) Đẩy mạnh triển khai thực hiện thí điểm phương thức hợp tác công-tư theo tinh thần Quyết định 71/2010/QĐ-TTg ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ. (ii) Thí điểm cơ chế tài chính hóa các nguồn lực đất đai |
Nhiệm vụ (i) Vụ ĐT; nhiệm vụ (ii): Cục QLCS. |
Vụ NSNN, Vụ PC, Vụ TCNH, Cục QLN&TCĐNVụ CST |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
2. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả các trọng tâm tái cơ cấu kinh tế (a)` Đối với tái cơ cấu đầu tư công |
|||||
2.1 |
(i) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện pháp luật, cơ chế chính sách phân cấp, quản lý đầu tư công. (ii) Xây dựng khung khổ pháp lý, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn 2013-2015, trong đó chú trọng tập trung vốn ngân sách cho các dự án, công trình trọng điểm, quan trọng quốc gia; bảo đảm chủ động trong việc cân đối nguồn lực, bố trí quy hoạch, kế hoạch đầu tư của các ngành, các cấp. (iii) Tăng cường huy động vốn phục vụ nâng cấp mở rộng các đường quốc lộ trọng yếu theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên vốn ngân sách thỏa đáng để tham gia các dự án hợp tác công-tư, vốn đối ứng ODA, kinh phí giải phóng mặt bằng. (iv) Thực hiện các biện pháp tiết giảm chi phí, nâng cao hiệu quả đầu tư đồng thời bảo đảm chất lượng, hiệu quả công trình. Tăng cường chấp hành pháp luật, cơ chế chính sách, nâng cao trách nhiệm kiểm tra giám sát, thanh tra, kiểm toán trong đầu tư công. Áp dụng nghiêm các chế tài trong giám sát thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời việc thi công không đúng thiết kế, không đảm bảo chất lượng vật liệu theo quy định, không đảm bảo khối lượng xâp lắp theo thiết kế được duyệt. (v) Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nhà nước làm cơ sở tiến hành đánh giá hàng năm về kết quả triển khai và hiệu quả đầu tư nhà nước trên mỗi địa phương, vùng lãnh thổ. (vi) Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia với cơ sở dữ liệu điện tử và nối mạng thông tin toàn quốc về các dự án đầu tư nhà nước. |
Vụ ĐT |
Vụ PC, Vụ NSNN, Vụ TCNH, Cục QLN, KBNN, Vụ KHTC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ KH&ĐT chủ trì |
2.2 |
Thực hiện nghiêm Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ NSNN và vốn TPCP. Khẩn trương rà soát lại các công trình đầu tư dở dang đang bị giãn, hoãn tiến độ, đẩy nhanh việc thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, tập trung đầu tư hoàn thiện các dự án trọng yếu, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển KT-XH của cả nước, ngành, vùng, địa phương. Kiên quyết khắc phục có hiệu quả tình trạng dàn trải, kém hiệu quả trong phân bổ và sử dụng vốn đầu tư. |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, KBNN, Vụ KHTC |
Thực hiện cả năm |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
(b) Đối với tái cơ cấu thị trường chứng khoán và doanh nghiệp bảo hiểm |
|||||
2.3 |
(i) Đẩy mạnh tái cơ cấu và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị TTCK, doanh nghiệp bảo hiểm theo đề án tái cấu trúc TTCK và doanh nghiệp bảo hiểm theo Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 6/12/2012; xây dựng và từng bước triển khai tái cấu trúc các SGDCK, TTLKCK. (ii) Thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm tháo gỡ khó khăn cho TTCK và doanh nghiệp để tiếp tục đẩy mạnh huy động vốn qua thị trường vốn, TTCK. (iii) Thực hiện giải pháp bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ, cùng với việc tăng cường hiệu lực, chế tài thực thi trên thị trường chứng khoán. |
UBCKNN đối với TTCK; Cục QLGSBH đối với TTBH |
Vụ TCNH, Vụ CST, Vụ CĐKT |
Theo tiến độ hoàn thành đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
(c) Đối với tái cơ cấu DNNN |
|||||
2.4 |
(i) Đẩy mạnh CPH và tái cơ cấu các TĐKT, các TCT nhà nước, DNNN theo Đề án được duyệt; chú trọng thực hiện tái cơ cấu thực chất, toàn diện từ mô hình tổ chức, quản lý, nguồn nhân lực, ngành nghề SXKD, chiến lược phát triển, đầu tư đến thị trường, sản phẩm; phân định rõ quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý ngành và UBND cấp tỉnh, các Bộ tổng hợp, Hội đồng thành viên, HĐQT, Ban lãnh đạo DNNN. (ii) Thực hiện theo lộ trình việc thoái vốn nhà nước đã đầu tư vào ngành không phải ngành kinh doanh chính, thoái vốn nhà nước ở CTCP nhà nước không cần chi phối, trước mắt là trong lĩnh vực: xây dựng, thương mại, viễn thông, xuất bản, XSKT, cấp thoát nước, môi trường đô thị, thuỷ nông, sửa chữa đường bộ, đường sắt, đường thuỷ,… (iii) Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trọng tâm là TĐKT, TCT nhà nước giai đoạn 2011-2015” ban hành theo Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 và Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp. Sớm nghiên cứu mô hình tổ chức thực hiện thống nhất chức năng đại diện chủ sở hữu; phương thức tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và công tác cán bộ đối với doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường quản lý nhà nước và quản lý của chủ sở hữu, nhất là kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật và nâng cao khả năng quản trị doanh nghiệp; tăng cường kiểm tra, giám sát tình trạng tài chính của các doanh nghiệp, bảo đảm kỷ luật tài chính, lành mạnh hóa hệ thống tài chính doanh nghiệp. |
Cục TCDN |
Thanh tra Bộ, Vụ PC, Viện CL&CSTC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ, ngành, địa phương, các TĐ, TCT thực hiện |
IV. BẢO ĐẢM ASXH, PHÚC LỢI XÃ HỘI VÀ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN |
|||||
1 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết TW 5 Khoá XI; bổ sung, sửa đổi một số chính sách cần và có thể điều chỉnh ngay về chế độ tiền lương, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, hưu trí và người có công nhằm sớm khắc phục những bất hợp lý nổi cộm hiện nay trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Nội vụ chủ trì |
2 |
Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách về bảo hiểm xã hội theo hướng mở rộng đối tượng tham gia, bảo đảm yêu cầu cân đối và tăng trưởng của Quỹ bảo hiểm xã hội. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các vi phạm trong thực hiện quy định của pháp luật về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Thanh tra Bộ |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ LĐTB& XH chủ trì |
1 |
Nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục, huy động ngày càng tăng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của Nhà nước và xã hội. |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Vụ KHTC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Tài chính chủ trì |
2 |
Tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng dành cho học sinh, sinh viên. |
Vụ TCNH |
Vụ NSNN, Vụ HCSN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Ngân hàng CSXH chủ trì |
3 |
Nghiên cứu, ban hành cơ chế đổi mới tài chính cho thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Vụ KHTC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Tài chính chủ trì |
VI. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI |
|||||
1 |
Khẩn trương triển khai thực hiện hiệu quả Luật Đất đai sửa đổi, Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định, cơ chế, chính sách về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường. Khuyến khích sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, năng lượng. Tăng cường hiệu quả, hiệu lực quản lý để bảo vệ, khai thác hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên |
Cục QLCS |
Vụ CST, Cục TCDN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ TN&MT chủ trì |
2 |
Theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc chính sách bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ. |
Vụ NSNN |
Cục QLCS |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ NN& PTNT chủ trì |
VII. TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CCHC, PHÁT HUY QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NHÂN DÂN, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG LÃNG PHÍ |
|||||
1 |
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định nhằm đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính (thủ tục hải quan, thuế, tiếp cận đất đai, tín dụng, đầu tư, đăng ký kinh doanh...) để tiết kiệm thời gian, giảm chi phí cho doanh nghiệp và người dân. |
Vụ PC |
TCT, TCHQ, Cục QLCS, Vụ TCNH, Vụ ĐT, |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
2 |
(i) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước gắn với việc đổi mới phương thức điều hành của hệ thống hành chính, tạo sự công khai minh bạch trong công tác quản lý nhà nước. (ii) Tổ chức triển khai công tác ứng dụng CNTT đảm bảo theo các mục tiêu đã được duyệt tại Quyết định số 2652/QĐ-BTC ngày 23/10/2012 về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 |
Cục TH&TK |
Các đơn vị trong Bộ |
Thực hiện cả năm |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
3 |
Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí theo kết luận của Hội nghị TW 5 khóa XI. Tập trung chỉ đạo giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo tồn đọng của công dân, nhất là những vụ việc khiếu kiện về đất đai. |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Thực hiện cả năm |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
4 |
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
Vụ PC |
Các đơn vị liên quan |
Thực hiện cả năm |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
5 |
Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc nhập khẩu hàng hóa, vật tư, thiết bị của các dự án sử dụng vốn NSNN, bảo đảm thực hiện đúng quy định về việc sử dụng hàng hóa, vật tư, thiết bị trong nước đã sản xuất được, bảo đảm chất lượng. |
TCHQ |
Vụ HCSN Vụ ĐT, Cục QLN& TCĐN |
Thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
1 |
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin, truyền thông phổ biến, tuyên truyền chủ trương, cơ chế, chính sách; cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tiền tệ, giá cả, thị trường kịp thời, chính xác, đầy đủ, rõ ràng để các doanh nghiệp, nhân dân hiểu, tích cực ủng hộ và tham gia thực hiện. |
Các cơ quan báo chí, tuyên truyền của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ |
|
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ TT&TT chủ trì |
2 |
Chủ động thông tin đầy đủ, kịp thời, đồng thời tăng cường việc trao đổi, tiếp nhận thông tin phản hồi từ nhân dân, doanh nghiệp về các cơ chế, chính sách. Tăng cường chỉ đạo và phối hợp các phương tiện thông tin đại chúng tập trung làm tốt công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận cao và sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ năm 2013. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thực hiện cả năm |
Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện |
PHẦN B. NHIỆM VỤ THEO NGHỊ QUYẾT 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
STT |
NHIỆM VỤ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
GHI CHÚ |
I. GIẢI QUYẾT HÀNG TỒN KHO, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP, THÚC ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Giảm chi phí SXKD, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành và tiêu thụ sản phẩm |
|||||
1.1 |
Gia hạn 6 tháng thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phải nộp quý I và 3 tháng thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phải nộp quý II và quý III năm 2013 cho các đối tượng DNV&N (không bao gồm số thuế tính trên phần thu nhập từ các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thưởng, thu nhập từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB); DN sử dụng nhiều lao động (lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng các công trình hạ tầng KT-XH); DN đầu tư-kinh nhà ở (thu nhập từ hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà ở, không phân biệt quy mô DN và số lao động sử dụng) |
TCT |
Vụ CST, Cục QLCS, Vụ PC |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.2 |
Gia hạn 6 tháng thời hạn nộp thuế GTGT đối với số thuế GTGT phải nộp của tháng 1,2,3/2013 đối với các doanh nghiệp đang thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (DNV&N, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thưởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB; doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng các công trình hạ tầng KT-XH; doanh nghiệp đầu tư-kinh doanh nhà ở và doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng: Sắt, thép, xi măng, gạch, ngói. |
TCT |
Vụ CST, Cục QLCS, Vụ PC |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.3 |
Hoàn lại tiền thuế BVMT đã nộp từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 14/11/2012 đối với túi nylon làm bao bì đóng gói sẵn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 69/2012/NĐ-CP của Chính phủ. |
Vụ CST |
TCT, Vụ PC |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.4 |
Giảm lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi theo hướng: (i) Đối với ô tô đăng ký lần đầu: Mức thu chung là 10%, các địa phương được điều chỉnh tăng không quá 50% mức quy định chung; (ii) Đối với ô tô đăng ký lần 2 trở đi: Mức thu chung là 2% và thực hiện thống nhất trên toàn quốc. |
Vụ CST |
TCT, Vụ PC |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.5 |
(i) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2013, 2014 đối với các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất mà số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ tăng quá 2 lần so với mức nộp năm 2010. (ii) Sửa đổi quy định về thủ tục giảm tiền thuê đất theo hướng đơn giản trong triển khai thực hiện (nội dung sửa đổi này cũng được áp dụng cho các trường hợp đủ điều kiện giảm tiền thuê đất trong năm 2012 nhưng chưa xử lý được do vướng mắc về hồ sơ). |
Cục QLCS |
Vụ CST, TCT, Vụ PC |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.6 |
Cho phép các chủ đầu tư dự án đã được Nhà nước giao đất nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ về nộp tiền sử dụng đất do có khó khăn về tài chính được nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thanh toán tiền bán hàng trong thời gian tối đa 24 tháng kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế. |
Cục QLCS |
Vụ CST, TCT, Vụ PC |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.7 |
Rút ngắn thời gian thông quan, tăng cường công tác khai thuế điện tử qua mạng, đẩy mạnh triển khai nộp thuế qua hệ thống ngân hàng, đẩy mạnh tự động hóa quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ, TTHC thuế và hải quan. Phấn đấu giảm 10-15% chi phí tuân thủ TTHC thuế hải quan cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. |
TCT, TCHQ |
Vụ PC, Cục TH&TK, Vụ TCNH |
Báo cáo kết quả thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.8 |
Đẩy mạnh theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai nộp thuế, hoàn thuế; tăng cường kiểm tra, rà soát đối tượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, phát hiện kịp thời những trường hợp không đăng ký thuế để đưa vào diện quản lý. Tổ chức thu đầy đủ, kịp thời vào NSNN đối với các khoản thuế và thu ngân sách năm 2012 được gia hạn sang năm 2013. |
TCT, TCHQ |
Vụ CST, Vụ PC, Thanh tra Bộ, Vụ NSNN |
Báo cáo kết quả thực hiện cả năm |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.9 |
(i) Áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% từ ngày 01/7/2013 đối với DNV&N. (ii) Áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% từ ngày 01/7/2013 đối với thu nhập từ đầu tư-kinh doanh nhà ở xã hội. Nhà ở xã hội được xác định theo quy định của pháp luật về nhà ở. (iii) Bổ sung ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN để thực hiện từ ngày 01/7/2013. |
Vụ CST |
TCT, Vụ PC, Cục QLCS, Cục TCDN |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
1.10 |
(i) Giảm 50% số thuế GTGT đầu ra từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 đối với hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà ở xã hội. (ii) Giảm 30% số thuế GTGT đầu ra từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 đối với hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà ở là căn hộ có diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2. |
Vụ CST |
TCT, Vụ PC, Cục QLCS |
Tháng 2/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.1 |
(i) Các địa phương có tồn kho sản phẩm BĐS lớn hạn chế tối đa sử dụng nguồn từ ngân sách để đầu tư, xây dựng mới nhà ở tái định cư mà dùng nguồn vốn này và các nguồn tài chính hợp pháp khác để mua lại các dự án nhà ở thương mại phù hợp, phục vụ nhu cầu tái định cư, làm nhà ở xã hội để cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối tượng chính sách: Người thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân, người lao động; (ii) Bộ Tài chính tính toán, báo cáo Chính phủ hỗ trợ ứng trước một phần ngân sách cho địa phương giải quyết nhu cầu này. |
Cục QLCS |
Vụ NSNN, Vụ PC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Nhiệm vụ (i): Các tỉnh, thành phố; nhiệm vụ (ii): Bộ Tài chính |
3.1 |
Hoàn thiện cơ chế bảo lãnh tín dụng cho các DNV&N thông qua hệ thống Ngân hàng PTVN và các Quỹ bảo lãnh tín dụng của địa phương; tăng cường nguồn lực cho các Quỹ bảo lãnh tín dụng địa phương |
Vụ TCNH |
Cục TCDN, Vụ NSNN, Vụ PC |
Quý II/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
3.2 |
(i) Sử dụng 250 tỷ đồng từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp để cấp bổ sung Quỹ dự phòng bảo lãnh tại Ngân hàng PTVN. (ii) Thực hiện đánh giá lại khả năng quy mô bảo lãnh tín dụng của Ngân hàng PTVN để xác định nhu cầu vốn cho phù hợp. |
Nhiệm vụ (i): Cục TCDN; nhiệm vụ (ii): Vụ TCNH |
Vụ NSNN, Vụ PC |
Quý II/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
3.3 |
Xem xét, điều chỉnh giảm mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu phù hợp với mặt bằng lãi suất thị trường. |
Vụ TCNH |
Vụ NSNN, KBNN, Vụ PC |
Chủ động báo cáo Bộ điều chỉnh |
Bộ Tài chính chủ trì |
3.4 |
Phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng bổ sung nguồn vốn cho vay cho chương trình tín dụng đầu tư kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề nông thôn. |
Vụ NSNN |
Vụ ĐT, Vụ TCNH |
Tháng 1/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
3.5 |
Đẩy nhanh tiến độ và bảo đảm hiệu quả trong tái cấu trúc NHTM, kiên quyết xử lý các ngân hàng yếu kém, hoạt động kém hiệu quả bằng các biện pháp phù hợp nhưng phải bảo đảm đúng pháp luật, ổn định hệ thống và quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân gửi tiền và sử dụng dịch vụ ngân hàng. |
Vụ TCNH |
Vụ PC |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Ngân hàng NNVN chủ trì |
3.6 |
(i) Chỉ đạo các NHTM nhà nước dành một lượng vốn hợp lý để cho các đối tượng thu nhập thấp, cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang vay để thuê, thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 với lãi suất thấp, kỳ hạn trả nợ phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và cho vay đối với các doanh nghiệp xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiệp chuyển đổi công năng của dự án đầu tư sang dự án nhà ở xã hội với lãi suất hợp lý và kỳ hạn trả nợ phù hợp với kỳ hạn của nguồn vốn và khả năng trả nợ của khách hàng. (ii) Dành từ 20-40 nghìn tỷ đồng thông qua tái cấp vốn với lãi suất hợp lý và thời hạn tối đa 10 năm tùy theo đối tượng sử dụng vốn vay để hỗ trợ cho các NHTM của Nhà nước để phục vụ cho vay đối với các đối tượng nêu trên. |
Vụ TCNH |
Vụ PC, Cục QLCS |
Quý I/2013 |
Ngân hàng NNVN chủ trì |
3.7 |
Chỉ đạo các TCTD rà soát, đẩy nhanh tiến độ phê duyệt cấp tín dụng đối với các dự án sản SXKD hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn cao, đồng thời chủ động xử lý, trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định việc cấp tín dụng vượt giới hạn cho phép đối với các dự án trọng điểm quốc gia, các dự án phục vụ yêu cầu phát triển KT-XH. |
Vụ TCNH |
Vụ PC, Vụ ĐT, KBNN, Vụ NSNN |
Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì |
Ngân hàng NNVN chủ trì |
3.7 |
(i) Cho vay đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu theo cơ chế vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. (ii) Xem xét gia hạn thời gian cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước từ 12 năm lên tối đa 15 năm (tổng thời gian vay vốn tối đa 15 năm) đối với một số dự án kết cấu hạ tầng kinh tế có quy mô đầu tư lớn gặp khó khăn trong lĩnh vực sản xuất điện, cung cấp nước sạch, xi măng… (iii) Xem xét gia hạn thời gian vay vốn tối đa từ 12 tháng lên 36 tháng (tổng thời gian vay vốn tối đa 36 tháng) đối với khoản vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các nhóm hàng xuất khẩu rau quả, thủy sản. (iv) Bổ sung tối đa 10.000 tỷ đồng cho chương trình tín dụng đầu tư kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn ngoài số vốn 5.000 tỷ đồng hàng năm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại công văn số 1589/TTg-KTTH ngày 03/10/2012. |
Vụ TCNH |
Vụ NSNN, Cục TCDN |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Ngân hàng PTVN |
3.8 |
Xây dựng phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để đầu tư mở rộng quốc lộ 1A và quốc lộ 14 theo Nghị quyết của Quốc hội và Luật quản lý nợ công. |
Cục QLN |
Vụ NSNN, KBNN, Vụ ĐT |
Chủ động báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ GTVT chủ trì |
4.1 |
(i) Khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội nghiên cứu, ban hành chính sách tín dụng ưu đãi để người thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân, người lao động có thể mua, thuê và thuê mua nhà để ở phù hợp với thu nhập chính đáng. (ii) Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp BĐS điều chỉnh hoạt động kinh doanh, tái cơ cấu DN cho phù hợp (iii) Cho phép chuyển các dự án nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội để cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối tượng chính sách và làm các công trình dịch vụ (bệnh viện, trường học, khách sạn, dịch vụ thương mại đang có nhu cầu) nhưng phải phù hợp quy hoạch và điều kiện CSHT. Trường hợp các đối tượng này thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì được trừ vào các khoản phải nộp NS hoặc NS thoái trả tiền sử dụng đất đã nộp. (iv) Tiến hành tổng kết Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. |
Nhiện vụ (i): Vụ TCNH; nhiệm vụ (ii): Cục TCDN; nhiệm vụ (iii), (iv): Cục QLCS. |
Vụ CST, TCT, Vụ PC |
Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ Xây dựng chủ trì |
4.2 |
Hướng dẫn quy trình, cách thức tổng thể thu hồi đất, dự án không đủ điều kiện tiếp tục đầu tư để có căn cứ pháp luật triển khai thực hiện thống nhất trong cả nước; tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về đất đai. |
Cục QLCS |
Vụ PC, Cục TCDN |
Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì |
Bộ TN&MT chủ trì |
2.1 |
Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế và phương án xử lý nợ xấu của Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng PTVN, nợ xấu do cho vay đối tượng chính sách. |
Vụ TCNH |
Vụ NSNN, Vụ PC, Cục TCDN |
Quý IV/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.2 |
Phương án xử lý nợ xấu của doanh nghiệp nhà nước trong quá trình thực hiện cơ cấu lại DNNN theo Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là TĐKT, TCT NN giai đoạn 2011- 2015” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/07/2012. |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Theo tiến độ đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.3 |
Nghiên cứu, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách, quy định về miễn, giảm thuế, phí liên quan đến mua bán nợ xấu và các tài sản bảo đảm tiền vay của các TCTD. |
Vụ CST |
Vụ TCNH, TCT, Vụ PC |
Quý II/2013 |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.4 |
Đề án Tái cơ cấu Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) và Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng (DATC) nhằm tăng cường năng lực và hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp cũng như hỗ trợ cho quá trình xử lý nợ tồn đọng và cổ phần hoá DNNN. |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Theo tiến độ đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.5 |
(i) Hoàn thiện các quy định tài chính về hoạt động sáp nhập, cổ phần hóa, xóa nợ, cơ cấu lại nợ, hoán đổi nợ thành vốn chủ sở hữu. (ii) Ban hành danh sách các công ty thẩm định giá, công ty kế toán, kiểm toán đủ tiêu chuẩn tham gia vào quá trình xử lý nợ xấu để xác định giá trị thị trường của doanh nghiệp, tài sản và các khoản nợ xấu. |
Nhiệm vụ (i): Cục TCDN Nhiệm vụ ((ii): Vụ TCNH |
Cục QLG, Vụ CĐKT, Vụ PC |
Theo tiến độ đề án đã đăng ký |
Bộ Tài chính chủ trì |
2.6 |
Phát triển thị trường vốn, khơi thông dòng vốn đầu tư vào thị trường vốn, khuyến khích sự phát triển của thị trường trái phiếu, đặc biệt là trái phiếu doanh nghiệp, giảm sự lệ thuộc của DN vào nguồn vốn tín dụng ngân hàng. |
Vụ TCNH |
KBNN, UBCKNN, Vụ NSNN |
|
Bộ Tài chính chủ trì |
2.7 |
(i) Rà soát, đánh giá lại nợ xấu; tiến hành phân loại các khoản nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp, TCTD, đối tượng vay vốn và theo các loại tài sản bảo đảm, nợ xấu trong BĐS, nợ XDCB... (ii) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định an toàn hoạt động tín dụng nhằm kiểm soát, hạn chế rủi ro cho TCTD; tăng cường công tác thanh tra, giám sát các TCTD trong việc thực hiện các quy định về tín dụng, an toàn hoạt động và phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro., (iii) Chỉ đạo các TCTD chủ động triển khai các giải pháp tự xử lý nợ; tiếp tục cơ cấu lại nợ để hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay phục vụ SXKD, bán nợ xấu cho các công ty quản lý tài sản, mua bán nợ; kiểm soát chặt chẽ và tiết giảm chi phí hoạt động để tích cực trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu; triển khai các giải pháp hạn chế nợ xấu phát sinh trong tương lai. (iv) Hoàn thiện Đề án xử lý nợ xấu của hệ thống TCTD và Đề án thành lập Công ty quản lý tài sản Việt Nam. |
Vụ TCNH |
Cục TCDN, Vụ PC, Vụ NSNN, Công ty DATC, Vụ ĐT |
Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì |
Ngân hàng NN Việt Nam |
2.8 |
Ban hành Thông tư liên tịch về xử lý tài sản bảo đảm; sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định về bán, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để giúp ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo, thu hồi nợ nhanh chóng, thuận tiện; đổi mới, nâng cao hiệu quả thi hành án dân sự để bảo vệ quyền chủ nợ của TCTD và giúp TCTD thu hồi tài sản sớm nhất. |
Vụ TCNH |
Vụ PC |
Quý I/2013 |
Bộ Tư pháp chủ trì |
2.10 |
(i) Hỗ trợ các TCTD hoàn thiện các hồ sơ pháp lý liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay để sớm xử lý nợ xấu của các TCTD. (ii) Các cơ quan công an, tư pháp và tòa án phối hợp đẩy nhanh tiến độ và xử lý dứt điểm các vụ án có liên quan đến hoạt động ngân hàng và thi hành các vụ án dân sự để tạo điều kiện cho các TCTD thu hồi nợ, giảm nợ xấu và tạo điều kiện mở rộng tín dụng cho nền kinh tế. Xử lý nghiêm theo pháp luật những trường hợp chây ỳ trả nợ ngân hàng, cố ý làm trái và gây hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng. |
Vụ TCNH, Thanh tra Bộ |
Cục TCDN, Vụ PC |
Chủ động báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì |
Các Bộ, cơ quan, địa phương |