Quyết định 1265/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 (điều chỉnh) do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1265/QĐ-TTg
Ngày ban hành 24/08/2017
Ngày có hiệu lực 24/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trịnh Đình Dũng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1265/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2030 (ĐIỀU CHỈNH)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định 403/QĐ-TTg) về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 với các nội dung sau:

- Sửa đổi nội dung quy hoạch Giai đoạn đến năm 2020 tại điểm b khoản 6 mục III Điều 1:

“- Giai đoạn đến năm 2020

Đầu tư xây dựng mới các nhà máy sàng tuyển than: Vàng Danh 2 công suất khoảng 2,0 triệu tấn/năm; Khe Thần công suất khoảng 2,5 triệu tấn/năm; Trung tâm chế biến và Kho than tập trung vùng Hòn Gai công suất khoảng 5,0 triệu tấn/năm (xây dựng mới modul 1 công suất 2,5 triệu tấn/năm tại Phường Hà Khánh và duy trì nhà máy tuyển Nam Cầu Trắng đến hết năm 2018; sau năm 2018 di chuyển nhà máy tuyển Nam Cu Trng về vị trí Trung tâm chế biến và Kho than tập trung đã xây dựng để lắp đặt thành modul 2 công suất 2,5 triệu tấn/năm); Khe Chàm công suất khoảng 7,0 triệu tấn/năm; Lép Mỹ công suất khoảng 4,0 triệu tấn/năm.”

- Sửa đổi nội dung tổ chức thực hiện tại điểm c khoản 1 Điều 2:

“- Chỉ đạo lập và phê duyệt đề án cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện và các dự án đầu tư cảng than theo quy định.”

- Điều chỉnh tọa độ ranh giới khép góc một số đề án đầu tư thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục IIb của Quyết định 403/QĐ-TTg (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).

- Điều chỉnh danh mục một số dự án đầu tư mỏ than tại các Phụ lục IIIa, IIIb, V của Quyết định 403/QĐ-TTg (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).

- Điều chỉnh tọa độ ranh gii khép góc một số dự án đầu tư mỏ than tại Phụ lục IIIb của Quyết định 403/QĐ-TTg (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này).

- Điều chỉnh danh mục một số dự án đầu tư hạ tầng phục vụ phát triển ngành Than tại Phụ lục IV của Quyết định 403/QĐ-TTg (chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này).

- Bổ sung danh mục các dự án duy trì sản xuất (chi tiết tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này).

- Bổ sung tọa độ ranh giới khép góc các dự án duy trì sản xuất (chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này).

- Điều chỉnh, bổ sung một số đề án đóng cửa mỏ tại Phụ lục V của Quyết định 403/QĐ-TTg (chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân t
i cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Tập đoàn: Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Điện
lực Việt Nam;
- T
ng công ty Đông Bắc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Tr
lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).KN

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH TỌA ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC MỘT SỐ ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ TÀI NGUYÊN THAN TẠI PHỤ LỤC IIB CỦA QUYẾT ĐỊNH 403/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đề án

Tên mốc

Hệ tọa độ VN2000, Kinh tuyến trục 105° Múi chiếu 6°

Diện tích (km2)

X

Y

 

Giai đoạn đến năm 2020

I

BTHAN ĐÔNG BẮC

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại

1

Đề án thăm dò mỏ Đông Triều - Phả Lại (I, II, III, IV)

DPII-1

2334873

636785

33,36

DPII-2

2333383

638024

DPII-3

2331536

646176

DPII-4

2333058

646150

DPI-1

2332631

649798

DPI-1.1

2332671

652438

DPI-1.2

2331091

651760

DPI-8

2331061

651518

DPI-9

2331423

649818

DPI-2.1

2332575

655238

DPI-3

2332293

657112

DPI-4

2331982

660000

DPI-4.1

2333797

660000

MK.2

2333662

666066

MK.1

2332464

663161

MK.9

2331658

662721

MK.8

2331085

664584

DPI-5

2330679

660000

DPI-6

2330970

656912

DPI-6.1

2331173

654869

II

CÁC MỎ THAN NỘI ĐỊA

2

Đề án thăm dò mỏ Núi Hồng

NH1

2401503

552166

8,71

NH2

2401156

554515

NH3

2401104

554750

NH4

2400648

555748

NH5

2399114

555825

NH6

2397760

554577

NH7

2398540

553869

NH8

2399024

553871

NH9

2399025

553429

NH10

2399345

553138

NH11

2399418

552233

[...]