Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Hành động chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 1233/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/06/2022
Ngày có hiệu lực 23/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Nguyễn Thị Quyên Thanh
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1233/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 23 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, TẬP TRUNG VÀO CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ, TRẺ SƠ SINH VÀ TRẺ NHỎ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 2779/QĐ-BYT ngày 04/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 2230/TTr-SYT ngày 20/6/2022 của Giám đốc Sở Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Hành động chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022 - 2025 (Kèm theo Kế hoạch số 2222/KH-SYT ngày 17/6/2022 của Giám đốc Sở Y tế).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- PVP UBND tỉnh;
- Phòng VX;
- Lưu: VT, 3.09.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyên Thanh

 

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2222/KH-SYT

Vĩnh Long, ngày 17 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, TẬP TRUNG VÀO CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ, TRẺ SƠ SINH VÀ TRẺ NHỎ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Căn cứ Quyết định số 2779/QĐ-BYT ngày 04/6/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ giai đoạn 2021-2025.

Sở Y tế Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch hành động chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS), tập trung vào chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022 -2025, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản, tập trung vào cải thiện sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, giảm tử vong mẹ, giảm tử vong sơ sinh và giảm tử vong trẻ em thông qua các giải pháp can thiệp và thực hiện các biện pháp dự phòng có hiệu quả.

Nâng cao tỷ lệ đối tượng tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, chăm sóc sơ sinh, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ nhỏ.

Góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu thực hiện Chiến lược bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2025 và mục tiêu Phát triển bền vững vào năm 2030 của tỉnh Vĩnh Long.

2. Mục tiêu cụ thể

STT

Nội dung

ĐVT

Ước đạt năm 2025

1

Mục tiêu 1: Cải thiện tình trạng sức khỏe bà mẹ, thu hẹp sự khác biệt về tử vong mẹ và các chỉ tiêu sức khỏe bà mẹ giữa các tuyến, tăng cường tiếp cận và nâng cao chất lượng các can thiệp thiết yếu chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong và sau sinh

1.1

Giảm tỷ số tử vong mẹ/100.000 trẻ đẻ sống

 

≤ 42

1.2

Tăng tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ

%

95

1.3

Duy trì tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế

%

> 97

1.4

Tăng tỷ lệ phụ nữ được người đỡ đẻ có kỹ năng hỗ trợ

%

> 95

1.5

Tăng tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc tại nhà trong tuần đầu sau sinh

%

90

1.6

Giảm tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ mang thai

%

20

2

Mục tiêu 2: Cải thiện tình trạng sức khỏe trẻ em, thu hẹp khoảng cách về tử vong và các chỉ tiêu sức khỏe trẻ em/ trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ giữa các tuyến

2.1

Giảm tỷ suất tử vong sơ sinh

< 9

2.2

Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

9,4

2.3

Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi

12,5

2.4

Giảm tỷ lệ sơ sinh có cân nặng dưới 2.500 gram

%

< 8

2.5

Tăng tỷ lệ trẻ sơ sinh được thực hiện chăm sóc sơ sinh thiết yếu sớm

%

75

2.6

Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi giảm

%

< 17

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN

[...]