ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1227/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 25 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN, CẤP KINH PHÍ VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
LỰA CHỌN NHÀ THẦU GÓI THẦU: HỖ TRỢ GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG VỤ MÙA NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đấu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26/6/2014, Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư
58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về việc sử dụng
vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước,
đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ
trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 04/2/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định
thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày
22/12/2015 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 275/TTr-HCSN ngày 17/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
toán và cấp kinh phí hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017, cụ thể như
sau:
I. Phê
duyệt dự toán:
1. Nội dung hỗ trợ kinh
phí: Hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017:
- Giống lúa hỗ trợ: Thiên ưu
8; RVT; Hương thơm số 1 (HT1); BC15.
- Tổng diện tích đề nghị hỗ
trợ: 11.638,02 ha; (Giống lúa Thiên ưu 8: 5.662,68 ha; Giống lúa RVT: 552,58
ha; Giống lúa HT1: 1.853,28 ha; Giống lúa BC15: 3.569,48 ha).
- Thời gian thực hiện: vụ
Mùa năm 2017( từ tháng 5/2017 - 12/2017).
- Địa điểm triển khai: 09
huyện, thành, thị trong toàn tỉnh.
2. Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Giống cây trồng - thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc.
3. Tổng dự toán kinh phí:
18.189.019.000 đồng. (Bằng chữ: Mười tám tỷ, một trăm tám mươi chín triệu
không trăm mười chín nghìn đồng)
- Phần kinh phí đề nghị ngân
sách hỗ trợ: 12.278.887.000 đồng (70% chi phí mua giống lúa chất lượng,
mức hỗ trợ không quá 1.050.000 đồng/ha và 100% kinh phí triển khai).
- Phần kinh phí do người sản
xuất đóng góp: 5.910.132.000 đồng
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2017.
II. Cấp
kinh phí:
Cấp kinh phí đợt 1 bằng 70%
dự toán kinh phí cho Sở Nông nghiệp & PTNT (Trung tâm Giống cây trồng), số
tiền: 8.600.000 đồng. (Bằng chữ: Tám tỷ, sáu trăm triệu đồng chẵn) để
hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa 2017 từ nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2017.
III. Phê
duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
1. Tên gói thầu: Mua
giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017.
2. Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Giống cây trồng.
3. Nguồn kinh phí:
Nguồn sự nghiệp kinh tế trong dự toán năm 2017.
4. Phần công việc không
áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
Số tiền (đồng)
|
-
|
Cơ quan quản lý kinh phí
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
116.361.378
|
-
|
Đơn vị thực hiện
|
TT Giống cây trồng
|
526.388.100
|
Tổng cộng
|
|
642.749.478
|
5. Phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
STT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
(1.000 đồng)
|
Hình thức lựa chọn nhà thầu
|
Phương thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian TH hợp đồng
|
-
|
Gói thầu số 1: Mua giống
lúa Thiên ưu 8 và RVT
|
9.889.158
|
Chỉ định thầu
|
01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ
|
Tháng 4/2017
|
Trọn gói
|
Tháng 4/2017 - 12/2017
|
-
|
Gói thầu số 2: Mua giống
lúa BC15
|
5.711.168
|
Chỉ định thầu
|
01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ
|
Tháng 4/2017
|
Trọn gói
|
Tháng 4/2017 - 12/2017
|
-
|
Gói thầu số 3: Mua giống
lúa HT1
|
1.945.944
|
Chào hàng cạnh tranh
|
01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ
|
Tháng 4, 5/2017
|
Trọn gói
|
Tháng 4/2017 - 12/2017
|
Tổng cộng
|
17.546.270
|
|
|
|
|
|
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp &
PTNT:
- Chỉ đạo Trung tâm Giống
cây trồng triển khai hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017, chịu trách nhiệm
chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, giám sát chương trình triển khai hỗ trợ giống lúa
chất lượng trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm toàn diện
về kết quả rà soát, thẩm định số lượng, quy mô, địa điểm, diện tích, chủng loại
giống lúa; đối tượng hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ theo quy định, chịu trách
nhiệm chỉ đạo về thời vụ, cơ cấu chất lượng giống; có kế hoạch cung ứng đủ giống,
kịp thời vụ.
- Chỉ đạo Trung tâm Giống
cây trồng phối hợp với Phòng Nông nghiệp & PTNT (Phòng Kinh tế) các huyện,
thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn, các HTX trong việc đăng ký hỗ trợ giống
lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017. Tổng hợp báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy
định, thống nhất với Sở Tài chính đề xuất cấp tiếp kinh phí còn lại khi đã có
nghiệm thu thực tế và đủ thủ tục hồ sơ theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn đơn vị triển khai thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Tài chính:
- Cấp ứng 70% kinh phí theo
Quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt cho Sở Nông nghiệp & PTNT (Trung tâm
Giống cây trồng) để tổ chức thực hiện với số tiền: 8.600.000 đồng. (Bằng
chữ: Tám tỷ, sáu trăm triệu đồng chẵn).
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn đơn vị thực hiện các thủ tục thanh quyết toán
theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. UBND huyện, thành, thị:
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp
& PTNT (phòng Kinh tế), UBND các xã phối hợp với đơn vị triển khai, thực hiện
cơ chế, chính sách của tỉnh, đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định, đồng thời
quản lý kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả thực hiện hỗ trợ giống lúa chất
lượng vụ Mùa năm 2017, trên địa bàn cụ thể:
+ Xác nhận số lượng giống hỗ
trợ và kết quả hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017 các địa phương trong
huyện.
+ Phối hợp với cán bộ khuyến
nông cơ sở kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả trong quá trình thực hiện.
4. UBND xã:
- Tuyên truyền, phổ biến cơ
chế chính sách hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017 của tỉnh đến các cá
nhân, hộ nông dân trên địa bàn biết và thực hiện.
- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn
(cán bộ khuyến nông xã) phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, Phòng Nông nghiệp
& PTNT (Kinh tế) để tổ chức thực hiện, cụ thể:
+ Xác nhận số lượng giống hỗ
trợ, kinh phí hỗ trợ và kết quả chương trình hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa
năm 2017 trên địa bàn mình quản lý.
+ Phối hợp với Phòng Nông
nghiệp & PTNT (Kinh tế), tuyên truyền, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết
quả trong quá trình thực hiện.
5. Các cơ quan thông tin đại
chúng (Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, hệ
thống truyền thanh cơ sở,...); Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các
huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền về cơ chế chính sách hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa
năm 2017 của tỉnh đến cá nhân, hộ nông dân trên địa bàn biết và thực hiện.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Kho bạc nhà nước tỉnh; Tổng biên tập báo Vĩnh Phúc; Giám đốc Đài phát thanh
truyền hình tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng tỉnh và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CPCT, CPVP;
- Như điều 3:
- Lưu VT, NN3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG LÚA
CHẤT LƯỢNG VỤ MÙA NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT
|
Diễn giải nội dung
|
Diện tích
(ha)
|
Số lượng
(kg)
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Kinh phí cấp
(đợt I)
|
Ghi chú
|
I
|
Hỗ trợ giống lúa chất
lượng
|
11.638,02
|
581.901
|
|
17.546.270.000
|
11.636.137.800
|
8.145.296.460
|
Hỗ trợ không quá 1.050.000 đ/ha
|
1
|
Lúa giống Thiên ưu 8
|
5.662,68
|
283.134
|
32.000
|
9.060.288.000
|
5.945.814.000
|
4.162.069.800
|
2
|
Lúa giống BC15
|
3.569,48
|
178.474
|
32.000
|
5.711.168.000
|
3.747.954.000
|
2.623.567.800
|
3
|
Lúa giống HT1
|
1.853,28
|
92.664
|
21.000
|
1.945.944.000
|
1.362.160.800
|
953.512.560
|
4
|
Lúa giống RVT
|
552,58
|
27.629
|
30.000
|
828.870.000
|
580.209.000
|
406.146.300
|
II
|
Kinh phí quản lý, chỉ đạo,
kiểm tra giám sát….
|
|
|
|
642.749.478
|
642.749.478
|
449.924.635
|
100%
|
1
|
Cơ quan quản lý ( VP Sở
Nông nghiệp & PTNT 1%)
|
|
|
|
116.361.378
|
116.361.378
|
81.452.965
|
2
|
Đơn vị triển khai
(Trung tâm Giống cây trồng 3%)
|
|
|
|
526.388.100
|
526.388.100
|
368.471.670
|
Tổng cộng (I+II)
|
|
|
|
18.189.019.478
|
12.278.887.278
|
8.595.221.095
|
Làm tròn
|
|
|
|
18.189.019.000
|
12.278.887.000
|
8.600.000.000
|
|