ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3418/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 28 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN, CẤP KINH PHÍ VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
LỰA CHỌN NHÀ THẦU GÓI THẦU: HỖ TRỢ GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM
2016-2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26/6/2014, Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư 58/2016/TT-BTC
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để
mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 04/2/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định
thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày
22/12/2015 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 761/TTr-HCSN ngày 19/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự toán và cấp kinh phí hỗ trợ giống lúa chất
lượng vụ Đông Xuân năm 2016-2017, cụ thể như sau:
I. Phê duyệt dự
toán:
1. Nội dung hỗ trợ kinh phí:
Hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Đông - Xuân năm 2016-2017:
- Giống lúa hỗ trợ: Thiên ưu 8,
RVT, Hương thơm số 1 (HT1), TBR225.
- Tổng diện tích đề nghị hỗ trợ:
10.000 ha; (Thiên ưu 8: 3.200 ha; RVT: 500 ha; HT1: 2.500 ha; TBR225: 3.800 ha)
- Thời gian thực hiện: vụ Đông Xuân
từ tháng 12/2016 đến tháng 5/2017.
- Địa điểm triển khai: 09 huyện,
thành, thị trong toàn tỉnh
(Chi
tiết theo phụ lục 01 đính kèm)
2. Đơn vị thực hiện: Trung
tâm Giống cây trồng -thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vĩnh Phúc.
3. Tổng dự toán kinh phí ngân
sách nhà nước hỗ trợ: 10.003.875.000 đồng (Mười tỷ, không trăm
linh ba triệu tám trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn).
(Chi
tiết theo phụ lục số 02 đính kèm)
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 và năm 2017
II. Cấp kinh
phí:
Cấp kinh phí đợt 1 bằng 70% dự toán
kinh phí cho Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Giống cây trồng), số tiền: 7.000.000.000
đồng (Bằng chữ: Bảy tỷ đồng chẵn) để hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ
Đông - Xuân năm 2016-2017 từ nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2016.
III. Phê duyệt Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu:
1. Tên gói thầu: Mua giống
lúa chất lượng vụ Đông Xuân 2016-2017
2. Đơn vị thực hiện: Trung
tâm Giống cây trồng.
3. Nguồn kinh phí: Nguồn sự
nghiệp kinh tế trong dự toán năm 2016 và năm 2017
4. Phần phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu (1.000 đồng)
|
Hình
thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời
gian lựa chọn nhà thầu
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
|
1. Mua giống lúa thiên ưu 8
|
3.360.000
|
Chỉ
định thầu
|
Tháng
11/2016
|
Trọn
gói
|
Tháng
11/2016 - 6/2017
|
2. Mua giống lúa TBR225
|
3.990.000
|
Chỉ
định thầu
|
Tháng
11/2016
|
Trọn
gói
|
Tháng
11/2016 - 6/2017
|
3. Mua giống lúa HT1
|
1.837.500
|
Chào
hàng cạnh tranh trong nước
|
Tháng
11/2016
|
Trọn
gói
|
Tháng
11/2016 - 6/2017
|
4. Mua giống lúa RVT
|
525.000
|
Chỉ
định thầu
|
Tháng
11/2016
|
Trọn
gói
|
Tháng
11/2016 - 6/2017
|
Tổng cộng
|
9.712.500
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
- Chỉ đạo Trung tâm Giống cây trồng
triển khai hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Đông - Xuân năm 2016-2017, Chịu trách
nhiệm chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, giám sát chương trình triển khai hỗ trợ giống
lúa chất lượng trên địa bàn tỉnh.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về kết
quả rà soát, thẩm định số lượng, quy mô, địa điểm, diện tích, chủng loại giống
lúa; đối tượng hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ theo quy định, chịu trách nhiệm chỉ
đạo về thời vụ, cơ cấu chất lượng giống; có kế hoạch cung ứng đủ giống, kịp thời
vụ.
- Chỉ đạo Trung tâm Giống cây trồng
phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng kinh tế) các huyện, thành phố, thị
xã, UBND các xã, phường, thị trấn, các HTX trong việc đăng ký hỗ trợ giống lúa
chất lượng vụ Đông - Xuân năm 2016-2017. Tổng hợp báo cáo kết quả với UBND tỉnh
theo quy định, thống nhất với Sở Tài chính đề xuất cấp tiếp kinh phí còn lại
khi đã có nghiệm thu thực tế, và đủ thủ tục hồ sơ theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn
đơn vị triển khai thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
2. Sở Tài chính:
- Cấp ứng 70% kinh phí theo Quyết định
đã được UBND tỉnh phê duyệt cho Sở Nông nghiệp & PTNT (Trung tâm Giống cây
trồng) để tổ chức thực hiện với số tiền là: 7.000.000.000 đồng (Bảy tỷ
đồng chẵn).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
& PTNT hướng dẫn đơn vị thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước.
3. UBND huyện,
thành, thị:
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp &
PTNT (Kinh tế), UBND các xã phối hợp với đơn vị triển khai thực hiện cơ chế,
chính sách của tỉnh, đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định; đồng thời quản lý
kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ
Đông - Xuân năm 2016-2017, trên địa bàn. Cụ thể:
+ Xác nhận số lượng giống hỗ trợ và
kết quả hỗ trợ chất giống lúa lượng vụ Đông - Xuân năm 2016-2017 các địa phương
trong huyện.
+ Phối hợp, cán bộ khuyến nông cơ sở
kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả trong quá trình thực hiện.
4. UBND xã:
- Tuyên truyền, phổ biến cơ chế
chính sách hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Đông - Xuân năm 2016-2017 của tỉnh đến
các cá nhân, hộ nông dân trên địa bàn biết và thực hiện.
- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn (cán bộ
khuyến nông xã) phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, Phòng Nông nghiệp &
PTNT (Kinh tế) để tổ chức thực hiện, cụ thể:
+ Xác nhận số lượng giống hỗ trợ,
kinh phí hỗ trợ và kết quả chương trình hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Đông -
Xuân 2016-2017 trên địa bàn mình quản lý.
+ Phối hợp với Phòng Nông nghiệp
& PTNT (Kinh tế), tuyên truyền, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả
trong quá trình thực hiện.
5. Các cơ quan
thông tin đại chúng (Báo Vĩnh Phúc, Đài PT - TH tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp
điện tử tỉnh, hệ thống truyền thanh cơ sở, ...): Phối hợp với Sở Nông nghiệp
& PTNT, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cơ chế chính sách hỗ trợ giống
lúa lượng vụ Đông - Xuân năm 2016-2017 của tỉnh đến các cá nhân, hộ nông dân
trên địa bàn biết và thực hiện.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Tổng biên tập báo Vĩnh Phúc; Giám đốc Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh,
Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CPCT, CPVP;
- Như Điều 3;
- Lưu VT,NN3.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC SỐ 01
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH, LƯỢNG GIỐNG, ĐỊA ĐIỂM TRIỂN KHAI HỖ
TRỢ GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG
(Kèm theo Quyết định số 3418/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016 của UBND
tỉnh)
Stt
|
Địa
điểm triển khai
|
Diện
tích, lượng giống hỗ trợ triển khai vụ Đông xuân 2016 - 2017
|
Tổng
cộng
|
Diện
tích (ha)
|
Lượng
giống (Kg)
|
Diện
tích (ha)
|
Lượng
giống (Kg)
|
Thiên
ưu 8
|
RTV
|
HT1
|
TBR225
|
Thiên
ưu 8
|
RTV
|
HT1
|
TBR225
|
1
|
Huyện Tam Dương
|
241,2
|
60,0
|
223,0
|
599,0
|
12.060
|
3.000
|
11.150
|
29.950
|
1.123,2
|
56.160
|
2
|
Thị xã Phúc Yên
|
129,0
|
29,0
|
135,8
|
177,5
|
6.450
|
1.450
|
6.790
|
8.875
|
471,3
|
23.565
|
3
|
Huyện Bình Xuyên
|
598,5
|
71,3
|
327,8
|
427,5
|
29.925
|
3.565
|
16.390
|
21.375
|
1.425,1
|
71.255
|
4
|
Huyện Vĩnh Tường
|
511,0
|
61,0
|
462,9
|
974,1
|
25.550
|
3.050
|
23.145
|
48.705
|
2.009,0
|
100.450
|
5
|
Huyện Lập Thạch
|
543,0
|
65,0
|
297,0
|
388,0
|
27.150
|
3.250
|
14.850
|
19.400
|
1.293,0
|
64.650
|
6
|
TP Vĩnh Yên
|
210,1
|
58,7
|
184,2
|
132,6
|
10.505
|
2.935
|
9.210
|
6.630
|
585,6
|
29.280
|
7
|
Huyện Tam Đảo
|
261,2
|
31,1
|
143,4
|
186,6
|
13.060
|
1.555
|
7.170
|
9.330
|
622,3
|
31.115
|
8
|
Huyện Sông Lô
|
250,0
|
47,5
|
285,0
|
367,5
|
12.500
|
2.375
|
14.250
|
18.375
|
950,0
|
47.500
|
9
|
Huyện Yên Lạc
|
456,0
|
76,4
|
440,9
|
547,2
|
22.800
|
3.820
|
22.045
|
27.360
|
1.520,5
|
76.025
|
|
Tổng cộng
|
3.200,0
|
500,0
|
2.500,0
|
3.800,0
|
160.000
|
25.000
|
125.000
|
190.000
|
10.000
|
500.000
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ SẢN XUẤT GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG
VỤ ĐÔNG XUÂN 2016-2017
(Kèm theo Quyết định số 3418/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Diễn
giải nội dung
|
Diện
tích (ha)
|
Số
lượng (kg)
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Kinh
phí cấp (đợt 1 )
|
Ghi
chú
|
I
|
Hỗ trợ giống lúa chất lượng
|
10.000
|
500.000
|
|
14.765.000.000
|
9.712.500.000
|
6.798.000.000
|
|
1
|
Lúa giống Thiên ưu 8
|
3.200
|
160.000
|
32.000
|
5.120.000.000
|
3.360.000.000
|
2.352.000.000
|
Hỗ trợ 70% không quá
1.050.000,đ/ha
|
2
|
Lúa giống RVT
|
500
|
25.000
|
30.000
|
750.000.000
|
525.000.000
|
367.000.000
|
3
|
Lúa giống HT1
|
2.500
|
125.000
|
21.000
|
2.625.000.000
|
1.837.500.000
|
1.286.000.000
|
4
|
Lúa giống TBR225
|
3.800
|
190.000
|
33.000
|
6.270.000.000
|
3.990.000.000
|
2.793.000.000
|
II
|
Kinh phí quản lý chỉ đạo, kiểm
tra giám sát ...
|
|
|
|
291.375.000
|
291.375.000
|
202.000.000
|
100%
|
1
|
Cơ quan quản lý (VP Sở Nông
nghiệp & PTNT 1%)
|
|
|
|
97.125.000
|
97.125.000
|
67.000.000
|
2
|
Đơn vị triển khai (Trung tâm
Giống cây trồng 2%)
|
|
|
|
194.250.000
|
194.250.000
|
135.000.000
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
|
|
|
15.056.375.000
|
10.003.875.000
|
7.000.000.000
|
|