Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 201/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Hoàng Thị Thúy Lan
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 201/2015/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Trên cơ sở Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về một số cơ chế, chính sách thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung sau:

1. Chính sách về đất đai

a) Htrợ 01 lần, mức 500.000đ/ha nhưng không quá 100 triệu đồng/xã cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh để rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.

b) Hỗ trợ kinh phí cho chính quyền cấp xã tổ chức làm thí điểm dồn thửa, đổi ruộng để tuyên truyền, hội họp, xây dựng và thống nhất phương án dồn thửa, đổi ruộng; trích đo bản đồ địa chính thửa đất, khu đất, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính và cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức hỗ trợ 1 triệu đồng/ha.

Tổ chức làm thí điểm trong năm 2016 - 2017 về dồn thửa, đổi ruộng tại 1 - 2 huyện, mỗi huyện chọn 1 - 2 xã, đảm bảo mỗi hộ có đất nông nghiệp chcòn trung bình từ 01 - 02 thửa. Mức hỗ trợ kinh phí làm thí điểm dồn thửa, đổi ruộng không quá 5 triệu đồng/ha để thực hiện chỉnh trang đồng ruộng sau dồn thửa, đổi ruộng (bao gồm: Điều chỉnh đào đắp bờ vùng, bờ thửa, kênh mương nội đồng). Triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh từ năm 2018.

c) Thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang trồng rau, quả, trồng cây thức ăn gia súc và đất nông nghiệp khác những xã đã rà soát điu chnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp để phát triển chăn nuôi bò, lợn, chuyên canh rau, quả.

d) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân (không phải là doanh nghiệp) thuê quyền sử dụng đất quy mô từ 2 ha trở lên đối với miền núi, 3 ha trlên đối với vùng còn lại để sản xuất trồng trọt quy mô lớn, thời hạn thuê tối thiểu 10 năm liên tục trở lên và liền vùng, liền khoảnh. Mức hỗ trợ 5 triệu đồng/ha/năm, trong 05 năm đầu tính từ khi thuê đất, thực hiện thanh toán hỗ trợ theo từng năm.

2. Chính sách đầu tư, hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

a) Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã (sau đây gọi chung là Người sản xuất).

b) Điều kiện được đầu tư, hỗ trợ

- Phù hợp với quy hoạch đã được cp có thẩm quyền phê duyệt, không vi phạm các quy định của pháp luật về sản xuất, chế biến sản phẩm chăn nuôi, trng trọt, thủy sản, có đủ các điều kiện về số lượng, quy mô, diện tích theo quy định tại Nghị quyết này.

- Có dự án, báo cáo kinh tế kthuật, kế hoạch đầu tư, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Người sản xuất đã được hỗ trợ từ chính sách khác của Nhà nước mà trùng với các nội dung của Nghị quyết này trong cùng thời gian thực hiện thì không được hưng cơ chế, chính sách hỗ trợ từ Nghị quyết này.

c) Nội dung đầu tư, hỗ trợ

- Xây dựng 01 mô hình sản xuất rau an toàn theo chui

Hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 5 tỷ đồng cho Người sản xuất gồm: Tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm, làm đường giao thông, đường điện, hệ thống xử lý nước thải, thiết bị, chi phí quảng bá, giới thiệu sản phẩm để xây dựng mô hình sản xuất, sơ chế bảo quản và tiêu thụ có quy mô sản xuất tối thiểu 10 ha tập trung tr lên.

- Chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ

+ Hỗ trợ 1 lần xây dựng hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi đối với Người sản xuất chăn nuôi lợn quy mô thường xuyên từ 1.000 con lợn trở lên. Mức hỗ trợ 200.000 đồng/con, nhưng không quá 300 triệu đồng/Người sản xuất

[...]