ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1223/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 10 tháng 5 năm 2021
|
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 987/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM
2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU NGÀY 01
THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN CHỈ THỊ
SỐ 42-CT/TW CỦA BAN BÍ THƯ NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2020 VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA
ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 987/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên
tai;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày
01 tháng 02 năm 2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về việc triển
khai thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục
hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 64/TTr-SNN
ngày 24 tháng 3 năm 2021 về việc ban hành kế hoạch hành động triển khai thực hiện
Quyết định số 987/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và
Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Ban thường vụ
Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư ngày 24
tháng 3 năm 2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa,
ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định số
987/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình
hành động số 08-CTr/TU ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa
- Vũng Tàu thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư ngày 24 tháng 3 năm
2020 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW về PCTT;
- UBQG ƯPSCTT và TKCN;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức hội, đoàn thể tỉnh;
- VPTTr. BCH PCTT&TKCN tỉnh;
- Lưu: VT, SNN (03).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 987/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 42-CT/TW CỦA BAN
BÍ THƯ NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2020 VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG
TÁC PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế
hoạch hành động triển khai thực hiện với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số 987/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; và Chương
trình hành động số 08-CTr/TU ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy
Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, rõ
rệt, thống nhất về nhận thức và hành động, nhất là trách nhiệm người đứng đầu
các cấp, các ngành trong hệ thống chính trị, chính quyền các cấp đối với công
tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
2. Phát huy sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị,
tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, hiệu quả hoạt động của các tổ
chức chính trị - xã hội, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đối với công
tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
3. Việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW,
Quyết định số 987/QĐ-TTg và Chương trình hành động số 08-CTr/TU phải được tiến
hành đồng bộ với việc tổ chức thực hiện các Nghị quyết, chỉ thị, chiến lược,
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án của Đảng, Chính phủ, các Bộ, ngành trung
ương về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và từng giai đoạn.
4. Căn cứ nội dung công việc được phân công tại kế
hoạch, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động
xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực thực hiện
theo quy định.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ, giải pháp về phòng
ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai được đề ra trong Chương trình hành động
số 08-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh phân công nhiệm vụ
cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, và các cơ
quan, tổ chức liên quan như sau:
1. Tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức về công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng cùng cấp tổ chức quán triệt
nội dung Chương trình hành động số 08-CTr/TU; xây dựng các chương trình, kế hoạch,
đề án và tổ chức triển khai thực hiện cụ thể hàng năm theo từng giai đoạn; bố
trí nguồn lực hợp lý để triển khai thực hiện có hiệu quả, dứt điểm các nhiệm vụ
đã đề ra, tránh tình trạng kéo dài do thiếu kinh phí.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cho người dân và cộng
đồng trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
c) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp, hỗ trợ các sở, ngành, địa phương xây dựng
kế hoạch triển khai có hiệu quả việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng
ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai, đổi mới về phương pháp, hình thức
tuyên truyền, chú trọng mạng xã hội.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí,
phát thanh, truyền hình, các cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện, hệ thống
thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục hậu quả thiên tai tới nhân dân và các cấp chính quyền, nhất là ở
cơ sở.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây
dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
nâng cao nhận thức cho cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp, người dân và cộng
đồng trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
e) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa -
Vũng Tàu triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng
cao nhận thức cho người dân và cộng đồng trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục
hậu quả thiên tai.
2. Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy định cơ chế, chính sách của tỉnh về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục
hậu quả thiên tai
a) Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn (PCTT&TKCN) tỉnh chủ trì, phối hợp với các địa phương, các sở, ngành:
- Tổ chức rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh các phương
án phòng, chống, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương; đặc biệt là các phương án: sơ tán dân cư đến nơi tránh trú
an toàn, phương án đảm bảo vật tư, lương thực, phương tiện
trang thiết bị nhu yếu phẩm dự phòng theo phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy
tại chỗ; lực lượng tại chỗ; phương tiện, vật tư tại chỗ; hậu cần tại chỗ) sao cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương
- Tham gia xây dựng, góp ý sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện hệ thống pháp luật liên quan bảo đảm sự thống nhất, phù hợp, tạo môi trường
pháp lý đầy đủ, khả thi, thuận lợi cho việc thực hiện các nhiệm vụ phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng
chuyên trách, quân đội, công an, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội,
các tổ chức quần chúng để phối hợp xây dựng các kế hoạch, phương án, kịch bản
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm tính khả thi, thiết
thực, sát với thực tiễn.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số
94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và
quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
12 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP.
- Hoàn thiện cơ chế vận hành Quỹ phòng chống thiên
tai tỉnh: Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai, các
quy định về định mức chi của Quỹ Phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
địa phương, các sở, ngành thực hiện lồng ghép nội dung phòng ngừa, ứng phó và
khắc phục hậu quả thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của từng ngành, từng lĩnh vực và của cả tỉnh theo hướng kết hợp đa
mục tiêu, hạn chế tối đa làm gia tăng rủi ro thiên tai.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn rà soát xây dựng và kiện toàn mô
hình hệ thống tổ chức “Đội xung kích phòng chống thiên tai cấp xã” theo hướng dẫn
của Chính phủ và Tổng cục Phòng, chống thiên tai.
3. Nâng cao vai trò, năng lực
quản lý nhà nước trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan, và các địa phương thực hiện
rà soát kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác
PCTT&TKCN các cấp theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Nội vụ.
b) Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, địa phương:
- Thường xuyên củng cố, kiện toàn và xây dựng Quy
chế hoạt động của Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp
theo Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống thiên tai; trong đó phân
công, phân cấp xác định rõ chức năng, nhiệm vụ trách nhiệm cụ thể cho các thành
viên để tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp phòng, tránh,
ứng phó hiệu quả trước, trong và sau khi thiên tai xảy ra.
- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp theo hướng chuyên nghiệp, có
năng lực, trình độ, kỹ năng nghiệp vụ cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình
hình mới. Chú trọng củng cố, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của lực lượng
cứu hộ, cứu nạn ở cấp tỉnh, cấp huyện và lực lượng xung kích phòng, chống thiên
tai cấp xã.
- Bổ sung nguồn lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị
thiết yếu, hệ thống thông tin liên lạc,… cho Bộ phận thường trực các cấp, các
ngành của tỉnh, bộ phận thường trực cấp huyện; từng bước nâng cao năng lực, kỹ
năng và các điều kiện đảm bảo để thực thi nhiệm vụ kịp thời, xử lý linh hoạt
các tình huống thiên tai theo phương châm “bốn tại chỗ”.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp,
các ngành.
b) Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan bảo đảm nguồn
lực và các điều kiện hoạt động cho cơ quan và lực lượng làm công tác phòng ngừa,
ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai cùng cấp, đặc biệt là lực lượng xung kích ở
cơ sở.
4. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh
báo, theo dõi, giám sát thiên tai bảo đảm kịp thời, đủ độ tin cậy
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các địa phương, đơn vị có liên quan lập phương án, dự toán kinh
phí thực hiện các hoạt động khí tượng thủy văn phục vụ nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, phòng, chống thiên tai của địa phương theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì rà soát, cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu,
nước biển dâng, dự báo dài hạn về thiên tai, nguồn nước. Cập nhật, công bố tiêu
chuẩn kỹ thuật, cấp độ rủi ro thiên tai theo quy định.
b) Sở Khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành liên quan tăng cường
triển khai các đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, trong đó tập
trung phát triển các công cụ hỗ trợ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và khoa học công
nghệ trong dự báo, cảnh báo và quản lý thiên tai.
c) Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ trì xây dựng
Kế hoạch kết nối thông tin thiên tai giữa đơn vị dự báo và các đơn vị sử dụng,
đảm bảo thông tin thiên tai, dự báo, cảnh báo thiên tai được cung cấp sớm, kịp
thời nhất đến cộng đồng.
5. Huy động và sử dụng hiệu quả
nguồn lực cho phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan:
- Triển khai các dự án công trình phòng, chống
thiên tai (đặc biệt là các dự án trọng điểm, cấp bách về đê điều, khu vực sạt lở
bờ sông, bờ biển).
- Xây dựng Kế hoạch đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị của cơ quan tham mưu chỉ đạo điều hành PCTT&TKCN các cấp,
các ngành (đặc biệt là Bộ phận thường trực PCTT&TKCN cấp tỉnh, bộ phận thường
trực PCTT&TKCN cấp huyện, cấp xã).
- Xây dựng Kế hoạch tổng thể (Chiến lược, dự án)
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát chương trình bố trí dân cư, xây dựng triển
khai kế hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự
do, dân cư trú trong rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2021-2025.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình
đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
(đặc biệt là di dời khẩn cấp người dân tại các khu vực có nguy cơ cao đến vùng
an toàn).
6. Ứng dụng khoa học công nghệ
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành liên quan triển khai
các đề tài nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực
PCTT&TKCN. Tập trung ứng dụng công nghệ hiện đại như công nghệ thông tin, hệ
thống thông tin liên lạc, tự động hóa trong quản lý, khai thác, vận hành cơ sở
dữ liệu, công cụ hỗ trợ phục vụ chỉ đạo, điều hành để tăng cường công tác dự
báo, cảnh báo, ứng phó, khắc phục và tái thiết sau thiên tai.
(Danh mục nhiệm vụ cụ thể có bảng phân công tại
Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
được giao chỉ đạo xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch này; hằng
năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
trước ngày 10 tháng 11 hàng năm để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 tháng 11
hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương liên quan tham mưu cấp thẩm quyền cân đối bố trí dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm cho các nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành, địa phương liên quan rà soát, tổng hợp, cân đối đề xuất nguồn vốn
đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế
hoạch này.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể nhân dân và các cơ quan, tổ chức
liên quan phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần sửa
đổi, bổ sung một số nội dung, nhiệm vụ cho phù hợp, các sở, ban, ngành, địa
phương và các cơ quan liên quan gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành tại Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan thực hiện
|
Thẩm quyền/ Sản
phẩm
|
Thời gian
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cho cơ quan, đơn vị,
chính quyền các cấp, người dân và cộng đồng trong phòng ngừa, ứng phó và khắc
phục hậu quả thiên tai
|
Sở NN&PTNT
|
Sở Thông tin và truyền thông, UBMTTQVN tỉnh, các
đoàn thể, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2021, triển khai thực hiện hàng năm
|
2
|
Rà soát, cập nhật bổ sung hoàn chỉnh các phương
án phòng chống, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN các cấp
|
Các địa phương, sở, ngành
|
Quyết định ban hành của UBND tỉnh, của UBND các
huyện, thị xã, thành phố và của Giám đốc các Sở, ngành
|
Hàng năm
|
3
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy định cơ
chế, thể chế, chính sách của tỉnh trong công tác chỉ đạo, chỉ huy, điều hành
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai theo các quy định hiện hành.
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN
|
Sở Tư pháp, Sở TC, các sở, ngành, địa phương
|
Các Văn bản, Quyết định ban hành của UBND tỉnh
|
Hàng năm và khi có hướng dẫn mới của Trung ương
|
4
|
Hoàn thiện các cơ chế vận hành Quỹ phòng, chống
thiên tai (Quy định quản lý sử dụng Quỹ, Quy định về mức chi Quỹ) theo Nghị định
số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ
phòng chống thiên tai và Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 11/12/2020 sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở Tư pháp, Sở TC, các sở, ngành, địa phương
|
Các Quyết định ban hành của UBND tỉnh
Các Văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh, của cơ quan
quản lý Quỹ
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
5
|
Lồng ghép nội dung phòng ngừa, ứng phó, khắc phục
hậu quả thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng
ngành, từng lĩnh vực và của cả tỉnh
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương, Ban chỉ huy
PCTT&TKCN tỉnh
|
Các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
phải có nội dung phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai
|
Thường xuyên khi có xây dựng quy hoạch, kế hoạch
|
6
|
Rà soát, thành lập và kiện toàn mô hình hệ thống
tổ chức “Đội xung kích phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã”
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Quyết định thành lập của Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn
|
Năm 2021, và kiện toàn hàng năm hoặc khi có sự
thay đổi.
|
7
|
Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
về công tác PCTT&TKCN các cấp theo hướng dẫn của Bộ NN&PTNT và Bộ Nội
vụ.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Rà soát, hướng dẫn kiện toàn tổ chức bộ máy, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên hàng năm hoặc khi có hướng dẫn mới của
Trung ương
|
8
|
Rà soát, cập nhật điều chỉnh, hoàn thiện Kế hoạch
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của công tác Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
|
|
8.1
|
Rà soát, cập nhật, xây dựng kế hoạch tổ chức sử dụng
lực lượng, phương tiện tham gia tìm kiếm cứu nạn trên đất liền
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
8.2
|
Rà soát, cập nhật, xây dựng kế hoạch tổ chức sử dụng
lực lượng, phương tiện tham gia tìm kiếm cứu nạn trên biển và biên giới
|
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
8.3
|
Rà soát, cập nhật, xây dựng kế hoạch tổ chức sử dụng
lực lượng, phương tiện hoạt động cứu hộ, cứu nạn sập đổ nhà cao tầng và tai nạn
ven sông, ven biển trên đất liền
|
Công an tỉnh
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
8.4
|
Đầu tư trang bị 03 tàu tuần tra, kiểm soát, tìm
kiếm cứu nạn - cứu hộ trên biển cho Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Sở KHĐT, TC, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2025
|
9
|
Củng cố, kiện toàn và xây dựng Quy chế hoạt động
của Ban chỉ huy PCTT&TKCN các cấp theo Nghị định 160/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN các cấp
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp
|
Thường xuyên
|
10
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn cho đội ngũ
cán bộ làm công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Cơ sở dữ liệu
|
Thường xuyên
|
12
|
Rà soát và có phương án, dự toán kinh phí theo
quy định của pháp luật để bảo đảm thực hiện các hoạt động khí tượng thủy văn
phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, các
địa phương
|
Quyết định ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2025
|
12.1
|
Xây dựng, đầu tư Trạm Khí tượng Châu Đức - tại xã
Kim Long
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, UBND
huyện Châu Đức
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2021
|
12.2
|
Xây dựng, đầu tư Trạm Khí tượng Phú Mỹ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, UBND
Thị xã Phú Mỹ
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2022
|
12.3
|
Xây dựng, đầu tư Trạm Khí tượng Phước Bửu, huyện
Xuyên Mộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, UBND
Thị xã Phú Mỹ
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2023
|
12.4
|
Rà soát Xây dựng, đầu tư Trạm Khí tượng tại các
huyện còn lại
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT, Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh, UBND
các huyện
|
Quyết định ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2024-2025
|
13
|
Rà soát cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước
biển dâng;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2025
|
14
|
Xây dựng kế hoạch kết nối thông tin thiên tai giữa
các đơn vị dự báo và đơn vị sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh
|
Sở Thông tin truyền thông, Đài Khí tượng thủy văn
tỉnh, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2022
|
15
|
Rà soát, xây dựng và triển khai các dự án xử lý cấp
bách công trình phòng, chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở TNMT, KHĐT, TC, TNMT, các sở, ngành, địa
phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
15.1
|
Thực hiện nạo vét lòng hồ các hồ chứa nước (hồ Sông
Ray, hồ Sở Bông, hồ Xuyên Mộc và hồ Châu Pha
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở TNMT, KHĐT, TC, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2021
|
15.2
|
Thực hiện nạo vét lòng hồ các hồ chứa nước (hồ Tầm
Bó, hồ Lồ Ồ, hồ Kim Long, hồ Đá Bàng)
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở TNMT, KHĐT, TC, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
15.3
|
Thực hiện nạo vét lòng hồ các hồ chứa nước (hồ Suối
Giàu, hồ Suối Các, hồ Suối Môn, hồ Gia Hoét 1)
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở TNMT, KHĐT, TC, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
15.4
|
Thực hiện nạo vét lòng hồ các hồ chứa nước (hồ Suối
Đá và 03 Đập dâng Tầm Phục, Mù U, Suối Lội)
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở KHĐT, TC, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
15.5
|
Từng bước triển khai thực hiện các giải pháp chống
xói lở bờ biển Đoạn từ Mũi Nghinh Phong đến Cửa Lấp, Thị Trấn Long Hải, Lộc
An đến Hồ Tràm, từ mũi Hồ Tràm đến khu Hồ Cốc, mũi Ba Kiềm đến hết địa phận
xã Bình Châu
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở TNMT, KHĐT, TC, NNTPTN, các sở, ngành, địa
phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2025
|
15.6
|
Triển khai thực hiện giai đoạn 2 xây dựng khu neo
đậu tránh trú bão cho tàu cá Sông Dinh
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở NN&PTNT, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2021 và những năm tiếp theo
|
15.7
|
Triển khai thực hiện giai đoạn 2 khu neo đậu
tránh trú bão Lộc An
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở NN&PTNT, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
15.8
|
Triển khai xây dựng mới 02 hồ chứa nước: hồ Sông
Cầu (huyện Châu Đức) và hồ Sông Ray 2 (huyện Châu Đức)
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở NN&PTNT, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo và hoàn thành năm
2025
|
15.9
|
Hoàn thành phê duyệt chủ trương và triển khai thực
hiện xây dựng mới khu neo đậu tránh trú bão Cửa Lấp giai đoạn 2021-2025
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở NN&PTNT, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phê duyệt chủ trương năm 2021 và triển khai thực
hiện 2021-2025, hoàn thành năm 2025
|
15.11
|
Xây dựng các tuyến đường vành đai bảo vệ an toàn
hồ chứa nước Đá Bàng và hồ chứa nước Sông Ray (địa phận còn lại của huyện
Châu Đức)
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở KHĐT, TNMT, NNPTTN, GTVT, TC, XD, các sở,
ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2021
|
15.12
|
Xây dựng tuyến đường vành đai bảo vệ an toàn hồ
chứa nước Châu Pha
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở KHĐT, TNMT, NNPTTN, GTVT, TC, XD, các sở,
ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
15.13
|
Xây dựng tuyến đường vành đai bảo vệ an toàn hồ
chứa nước Đá Đen
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở KHĐT, TNMT, NNPTTN, GTVT, TC, XD, các sở,
ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
15.14
|
Xây dựng tuyến đường vành đai bảo vệ an toàn hồ
chứa nước Xuyên Mộc và hồ Kim Long
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở KHĐT, TNMT, NNPTTN, GTVT, TC, XD, các sở,
ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
15.15
|
Xây dựng tuyến đường vành đai bảo vệ an toàn hồ
chứa nước Suối Các và hồ Sông Hỏa
|
Ban quản lý dự án chuyên ngành NN&PTNT
|
Sở KHĐT, TNMT, NNPTTN, GTVT, TC, XD, các sở,
ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2025
|
15.16
|
Xây dựng Đề án quản lý cơ sở dữ liệu về Thủy lợi,
hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, vận hành các công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở KHĐT, TC, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2021
|
16
|
Triển khai thực hiện Chương trình bố trí dân cư
giai đoạn 2021-2025 bảo đảm ổn định cuộc sống cho người dân vùng thiên tai
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở KHĐT, TC, các sở, ngành, địa phương
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2021 hoàn thành quy hoạch và triển khai thực
hiện 2021-2025
|
17
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình đầu
tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở KHĐT, TC, XD, TNMT, LĐTBXH,các sở, ngành, địa
phương
|
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
chương trình; bố trí kinh phí để thực hiện
|
2021-2025
|
18
|
Xây dựng Kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị của hệ thống thường trực PCTT&TKCN các cấp, các ngành
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt
chương trình; bố trí kinh phí để thực hiện
|
2021-2022
|
19
|
Xây dựng chương trình tổng thể/ hoặc chiến lược
phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt chương
trình; bố trí kinh phí để thực hiện
|
2021-2022
|
20
|
Triển khai các nhiệm vụ ứng dụng khoa học công
nghệ trong lĩnh vực PCTT&TKCN
|
Sở Khoa học công nghệ
|
Sở NN&PTNT, các sở, ngành và địa phương
|
Văn bản triển khai theo chức năng nhiệm vụ của Sở
Khoa học và công nghệ
|
Hàng năm
|