BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1220/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19 TỪ
QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh
hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc
làm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Việc làm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, VL, PC, CCHC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI
DỊCH COVID-19 TỪ QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1220/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
Stt
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện
|
1
|
Hỗ trợ bằng tiền
cho người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ kết dư Quỹ bảo hiểm
thất nghiệp
|
Việc làm
|
Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
2
|
Hỗ trợ bằng tiền
cho người lao động đã dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ kết dư Quỹ bảo hiểm
thất nghiệp
|
Việc làm
|
Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
3
|
Giảm mức đóng bảo
hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19
|
Việc làm
|
Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Phần 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện
1. Thủ tục “Hỗ trợ bằng tiền cho người lao động đang
tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ kết dư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”
1.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Trong thời
gian từ ngày Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg) có hiệu lực thi hành đến hết
ngày 20 tháng 10 năm 2021, cơ quan bảo hiểm xã hội lập danh sách người lao động
đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg) gửi người sử dụng lao động và công khai
thông tin danh sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ trên trang thông
tin điện tử của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách do cơ quan bảo hiểm xã hội
gửi đến, người sử dụng lao động công khai danh sách người lao động thuộc đối tượng
được hỗ trợ để người lao động biết, đối chiếu, bổ sung thông tin (nếu có); lập
và gửi danh sách người lao động có thông tin đúng, đủ và người lao động tự nguyện
không nhận hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg) đến cơ quan bảo hiểm xã hội.
Người sử dụng lao
động lập danh sách thông tin của người lao động cần điều chỉnh (theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ- TTg, nếu có), gửi đến
cơ quan bảo hiểm xã hội, kèm theo hồ sơ chứng minh thông tin điều chỉnh theo
quy định pháp luật, chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 11 năm 2021.
Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách người lao động đúng, đủ
thông tin và trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được danh sách người lao động
điều chỉnh thông tin do người sử dụng lao động gửi đến, cơ quan bảo hiểm xã hội
chi trả tiền hỗ trợ cho người lao động. Khuyến khích chi trả thông qua tài khoản
ngân hàng của người lao động.
Trường hợp không
chi trả hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức
thực hiện
Thực hiện theo một
trong các hình thức sau:
- Trực tuyến
thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số
(VssID).
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Trực tiếp đến
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Danh sách người
lao động có thông tin đúng, đủ và người lao động tự nguyện không nhận hỗ trợ
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
+ Danh sách người
lao động đề nghị điều chỉnh thông tin hưởng hỗ trợ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc đối với danh sách theo Mẫu
số 02 và 20 ngày đối với danh sách theo Mẫu số 03.
1.5. Đối tượng
thực hiện
Người lao động
đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 (trừ
các trường hợp người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân; người lao động đang
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các
quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập).
1.6. Cơ quan
giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
1.7. Kết quả
thực hiện: Hỗ trợ bằng tiền mặt. Trường hợp không giải
quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ
phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 02: Danh
sách người lao động có thông tin đúng, đủ đề nghị hưởng hỗ trợ theo Quyết định
số 28/2021/QĐ-TTg.
Mẫu số 03: Danh
sách người lao động đề nghị điều chỉnh thông tin hưởng hỗ trợ theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
Người lao động
đáp ứng đủ các điều kiện sau được hỗ trợ bằng tiền:
- Người lao động
có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021
nhưng chưa được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Trường hợp người
lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng đến ngày 30 tháng
9 năm 2021 chưa có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì tổng thời gian đóng
bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng làm căn cứ để xác định mức hỗ trợ của người lao
động là tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng tại thời điểm ngày
30 tháng 9 năm 2021.
1.11. Căn cứ
pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị quyết số
03/2021/UBTVQH15 ngày 24/9/2021 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng
bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Thủ tục “Hỗ trợ bằng tiền cho người lao động đã dừng tham gia bảo hiểm
thất nghiệp từ kết dư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”
2.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Người lao
động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi người lao động
có nhu cầu nhận hỗ trợ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 28/2021/QĐ-TTg), thời hạn nộp đề nghị hỗ trợ chậm nhất đến hết ngày 20 tháng
12 năm 2021.
Bước 2: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị hỗ trợ của người lao động, cơ
quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền hỗ trợ cho người lao động, thời gian hoàn
thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2021. Khuyến khích chi trả thông qua
tài khoản ngân hàng của người lao động.
Trường hợp không
chi trả hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức
thực hiện
Thực hiện theo một
trong các hình thức sau:
- Trực tuyến
thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số
(VssID).
- Qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Trực tiếp đến
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
- Thành phần
hồ sơ: Văn bản đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng
thực hiện
Người lao động đã
dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30
tháng 9 năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu theo quy định
của pháp luật về việc làm, không bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu
hàng tháng.
Sau ngày 30 tháng
11 năm 2021, người lao động thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp
chưa nhận được hỗ trợ thì người lao động thực hiện theo quy định đối với người
lao động đã dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2.6. Cơ quan
giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.7. Kết quả
thực hiện: Hỗ trợ bằng tiền. Trường hợp không giải quyết,
cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ
phí: Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 04: Đề nghị
hưởng hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
Người lao động
đáp ứng đủ các điều kiện sau thì được hỗ trợ bằng tiền:
- Người lao động
có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu theo quy định của pháp luật
về việc làm (không bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu hàng tháng).
- Người lao động
đã dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30
tháng 9 năm 2021.
2.11. Căn cứ
pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị quyết số
03/2021/UBTVQH15 ngày 24/9/2021 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng
bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
3. Thủ tục “Giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động
bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19”
3.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc đối tượng giảm đóng gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị
đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đơn vị sự nghiệp công được phân loại tự chủ tài chính.
Bước 2: Hằng
tháng, trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm
2022, cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện giảm mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương
tháng của những người lao động thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp
thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động.
3.2. Cách thức
thực hiện
Thực hiện theo một
trong các hình thức sau:
- Nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích.
- Nộp trực tiếp đến
cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc đối tượng được giảm đóng:
Bản sao văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về việc đơn vị sự nghiệp công được phân loại tự chủ tài
chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các
quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bản.
3.4. Thời hạn
giải quyết: 12 tháng, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
3.5. Đối tượng
thực hiện
Đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành
về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
3.6. Cơ quan
giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
3.7. Kết quả
thực hiện: Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền
lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
3.8. Phí, lệ
phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
- Đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành
về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đang tham gia bảo
hiểm thất nghiệp trước ngày 01 tháng 10 năm 2021.
3.11.
Căn cứ pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.