Quyết định 1186/QĐ-BYT về phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của Dự án 8- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 1186/QĐ-BYT
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 29/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Thị Kim Tiến
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1186/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA DỰ ÁN 8- THEO DÕI, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VÀ TRUYỀN THÔNG Y TẾ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 của Dự án 8- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, cụ thể:

1. Nội dung hoạt động, nhiệm vụ: Có phụ lục chi tiết kèm theo.

2. Thời gian, đối tượng, phạm vi thực hiện, tiến độ và địa bàn triển khai:

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

- Đối tượng: Toàn bộ người dân.

- Phạm vi thực hiện và địa bàn triển khai: Trung ương và các tnh/thành phố trong cả nước.

3. Cơ quan quản lý: Bộ Y tế.

4. Cơ quan chủ trì thực hiện: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.

5. Cơ quan phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các cơ quan trực thuộc Bộ Y tế; các cơ quan của các Bộ/Ngành có liên quan; Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW.

6. Mục tiêu:

- 90% các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các dự án/hoạt động;

- 100% các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương truyền thông các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Góp phn đạt được các chỉ tiêu chuyên môn của các dự án thành phần thuộc chương trình, trọng tâm thực hiện Chương trình sức khỏe Việt Nam (dinh dưỡng, rèn luyện thể dục thể thao, phòng chống các bệnh không lây nhiễm...).

7. Chi tiêu cụ th:

- 40% tnh, thành phố được Bộ Y tế, Ban quản lý Chương trình 1125 kiểm tra, giám sát; 60% các huyện được Sở Y tế, Ban quản lý Chương trình tỉnh, thành phố được kiểm tra, giám sát;

- 100% các tỉnh, thành phố được tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức triển khai chương trình;

- Trên 60% nội dung truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về chương trình sức khỏe Việt Nam, bao phchăm sóc sức khỏe toàn dân và y tế cơ s;

- Tiếp tục trang bị bộ thiết bị truyền thông cho tuyến y tế cơ stại các trạm y tế xã vùng khó khăn;

- Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm (2016-2018) và Kế hoạch 2 năm (2019-2020) của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

[...]