Quyết định 4839/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Quy hoạch chi tiết Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 4839/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/12/2017
Ngày có hiệu lực 15/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4839/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 15 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;

Căn cứ Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Văn bản số 2191/TCTL-QLNN ngày 14/12/2016 của Tổng cục Thủy lợi về việc tham gia ý kiến góp ý Quy hoạch chi tiết Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Ý kiến tham gia của các Sở, ngành và địa phương trong tỉnh do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức;

Căn cứ Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2008/TTr-KHĐT ngày 28/7/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

Quy hoạch chi tiết Thủy lợi là một trong những mục tiêu nhằm phục vụ Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi là một hợp phần của Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Phù hợp với Chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi và Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.

Từng bước đưa quan điểm “nước là hàng hóa quan trọng” vào cuộc sống. Trước mắt, chuyển dần dịch vụ tưới, tiêu cho nông nghiệp sang cấp nước, tiêu thoát nước cho các khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ, thủy sản, nông trại, trang trại theo hướng sát với thị trường; Chủ quản lý công trình, được chủ động khai thác đa mục tiêu hệ thống công trình thủy lợi đảm bảo nguồn thu để giảm dần sự bao cấp của ngân sách.

Đầu tư phát triển thủy lợi để hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ nông nghiệp, phòng chống thiên tai, nhưng cũng phải coi trọng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, các giải pháp phi công trình, các giải pháp thân thiện với môi trường. Đảm bảo nguồn lực cho nghiên cứu, ứng dụng các thành quả khoa học công nghệ tiên tiến đồng thời phát huy những kinh nghiệm truyền thống vào công tác thủy lợi, phòng chống thiên tai.

Nâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu; chủ động ứng phó với các kịch bản bất lợi do bão lũ, hạn hán có thể xảy ra; tăng cường quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Xác định những thách thức với hệ thống công trình thủy lợi do biến đổi khí hậu, với tầm nhìn dài hạn để đề xuất các giải pháp, bước đi phù hợp.

Tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế vào đầu tư, quản lý khai thác công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; Phát huy vai trò chủ thể và sự tham gia của người dân; nâng cao năng lực quản lý dựa vào cộng đồng.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

- Đảm bảo sự phát triển bền vững sử dụng hiệu quả và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn Tỉnh, đáp ứng nhu cầu cấp nước, thoát nước cho phát triển nông nghiệp, kết hợp phát triển các ngành kinh tế xã hội; phòng chống lũ cho các khu dân cư, các khu canh tác nông nghiệp giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu.

- Phục vụ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố an ninh chính trị xã hội, xây dựng nông thôn mới, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.

- Làm cơ sở cho công tác xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển thủy lợi hàng năm và trung hạn trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu đến năm 2020: Phấn đấu đến năm 2020 có 85% diện tích gieo trồng được tưới và tiêu nước chủ động; xây dựng hệ thống kè bảo vệ bờ sông biên giới, kênh mương hóa nội đồng và thực hiện kiên cố hóa kênh mương, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản hoàn thành kiên cố hóa kênh mương nội đồng; có 98-100% hộ dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh.

[...]