ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1169/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 10
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ hai về phê duyệt Kế hoạch
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 122/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2021 về việc giao Kế hoạch đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương năm 2022 tỉnh Kon Tum cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện
thành phố và các chủ đầu tư khác như tại các biểu kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các chủ đầu tư khác:
a) Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí cho từng
chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm
2022 tỉnh Kon Tum: Tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản
lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22
hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 tính
đến ngày 20 của tháng báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo
giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định
của Luật Đầu tư công; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số
03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại
Công văn số 1418/UBND-KT ngày 05 tháng 6 năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch
đầu tư công năm 2022 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa
phương: Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự
án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết số
63/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum.
b) Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho các
huyện, thành phố để hỗ trợ đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các
huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã
phê duyệt.
c) Đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn thu tiền
sử dụng đất: Các huyện, thành phố triển khai thực hiện theo tiến độ nguồn thu
thực tế, đảm bảo đầu tư tập trung, hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng
cơ bản.
d) Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp
mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách
nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để đầu tư hoàn
thành dự án đúng tiến độ.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Kon Tum theo đúng quy định.
- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu
tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 của các huyện, thành phố. Kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm
2022 không tuân thủ đúng nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.
- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2022
bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài
chính.
- Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng các
công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo
của Sở Tài chính, thông báo để đơn vị triển khai thực hiện.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân
các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm -2022; báo cáo định kỳ tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bố chi tiết nguồn thu tiền
sử dụng đất và tài sản trên đất chưa phân bổ trên cơ sở tiến độ nguồn thu. Đối
với nguồn thu thực tế từ các dự án khai thác quỹ đất và các dự án có sử dụng đất
thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết và được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, trên cơ sở tiến
độ thực tế nguồn thu theo báo cáo của Sở Tài chính, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
thông báo chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu.
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình
triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022.
4. Giao Sở Tài chính
- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư
theo đúng quy định.
- Định kỳ hằng quý (trước ngày 05 của tháng đầu
quý sau), báo cáo kết quả thực hiện các nguồn thu: Tiền sử dụng đất và tài
sản trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; xổ số
kiến thiết; phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế Bờ Y cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch
năm 2022 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu
tư công năm 2022 cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Kiểm toán Nhà nước KV XII;
- Như Điều 3; .
- Lưu VT, KTTH.PHD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
Biểu
số 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2022 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
Trong đó
|
Địa phương giao
|
Phân bổ chi tiết
đợt này
|
Chưa phân bổ
chi tiết (*)
|
Tăng (+)/Giảm
(-) so với Trung ương giao
|
|
Tổng số
|
849.620
|
1.784.041
|
1.467.668
|
316.373
|
934.421
|
|
Ngân sách địa phương
|
849,620
|
1.784.041
|
1.467.668
|
316.373
|
934.421
|
1
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
|
801.220
|
1.728.841
|
1.412.468
|
316.373
|
927.621
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức
|
506.220
|
506.220
|
506.220
|
|
|
+
|
Phân bổ chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ, vụ
án
|
506.220
|
506.220
|
506.220
|
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
235.000
|
1.162.621
|
869.248
|
293.373
|
927.621
|
+
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối
của Bộ Tài chính
|
235.000
|
235.000
|
235.000
|
|
|
+
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất từ các dự
án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm
|
|
927.621
|
634.248
|
293.373
|
927.621
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
60.000
|
60.000
|
37.000
|
23.000
|
|
+
|
Phân bổ chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ, vụ
án
|
|
37.000
|
37.000
|
|
|
+
|
Đầu tư xây dựng các công trình khác
|
|
23.000
|
|
23.000
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (**)
|
48.400
|
48.400
|
48.400
|
|
|
3
|
Nguồn thu được để lại đầu tư
|
|
6.800
|
6.800
|
|
6.800
|
-
|
Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu
|
|
6.800
|
6.800
|
|
6.800
|
Ghi chú:
(*): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bố
khi đủ điều kiện.
(**): Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch vay và
trả nợ công năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Biểu
số 02
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2022 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định chủ trương
đầu tư/Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch năm
2022
|
Ghi chú
|
Số QĐ, ngày
tháng năm
|
TMĐT
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn
NS Tỉnh
|
Thu hồi các khoản
ứng trước
|
Thanh toán nợ
XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG SỐ (A+B+C)
|
|
|
|
|
5.478.567
|
3.914.922
|
1.412.468
|
39.790
|
|
|
A
|
NGUỒN CÂN ĐỐI
NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG
CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC)
|
|
|
|
|
2.381.962
|
1.109.294
|
506.220
|
|
|
|
I
|
PHÂN CẤP, HỖ TRỢ
CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
257.981
|
|
|
Chi tiết tại Biểu
số 03
|
II
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
2.381.962
|
1.109.294
|
248.239
|
|
|
|
II.1
|
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG
CÁC DỰ ÁN ODA
|
|
|
|
|
1.357.741
|
235.070
|
30.621
|
|
|
|
a)
|
Dự án ODA
|
|
|
|
|
1.357.741
|
235.070
|
30.621
|
|
|
|
(1)
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang
|
|
|
|
|
1.357.741
|
235.070
|
30.621
|
|
|
|
1
|
Đối ứng dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
(WB8)
|
BQL khai thác các
công trình thủy lợi
|
Toàn tỉnh
|
2017-2022
|
4636-09/11/2015;
786-30/7/2018
|
200.650
|
10.575
|
699
|
|
|
|
2
|
Đối ứng dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Toàn tỉnh
|
2019-2023
|
669-14/7/2017
|
564.145
|
69.732
|
10.000
|
|
|
|
3
|
Đối ứng dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững
(Vnsat)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Toàn tỉnh
|
2016-2022
|
1992-29/05/2015;
642-3/3/2020;
2470-30/6/2020;
2988-6/8/2020
|
158.299
|
41.298
|
9.444
|
|
|
|
4
|
Đối ứng dự án Hồ chứa nước Đắk Pokei (giai đoạn
1)
|
BQL dự án đầu tư xây
dựng các công trình NNAPTNT
|
Kon Rẫy, Kon Tum
|
2016-2020
|
1211-31/10/2018
|
434.647
|
113.465
|
10.478
|
|
|
|
II.2
|
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
/ NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
|
|
|
58.748
|
58.748
|
23-218
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2020-2030 và định
hướng đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Toàn tỉnh
|
2020-2022
|
752-05/8/2020
|
58.748
|
58.748
|
23.218
|
|
|
|
II.3
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
II.4
|
TRẢ NỢ QUYẾT
TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
|
Các chủ đầu tư
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
(1)
|
II.5
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
SỬ DỤNG VỐN NSĐP
|
|
|
|
|
965.473
|
815.476
|
192.400
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
660.427
|
510.430
|
113.050
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2022
|
|
|
|
|
426.170
|
276.173
|
88.050
|
|
|
|
1
|
Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2017-2021
|
1185-10/10/2016
|
249.997
|
100.000
|
7.000
|
|
|
|
2
|
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2018-2021
|
192-08/02/2017
|
32.978
|
32.978
|
3.200
|
|
|
|
3
|
Nạo vét lóng hồ cung cấp nước cho Nhà máy nước sạch
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (Hồ Lạc Long Quân)
|
Công ty Đầu tư
phát triển hạ tầng Khu kinh tế tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2021-2022
|
1110-10/11/2020;
686-02/8/2021
|
14.997
|
14.997
|
10.850
|
|
|
|
4
|
Xây dựng mới hội trường Tỉnh ủy, các phòng họp và
Trụ sở làm việc các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
2021-
|
438-21/5/2021
|
128.198
|
128.198
|
67.000
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử
dụng sau năm 2022
|
|
|
|
|
234.257
|
234.257
|
25.000
|
|
|
|
1
|
Cầu số 2 qua sông Đăk Bla (từ Phường Trường
Chinh đi khu dân cư thôn Kon Jơ Ri, xã Đắk Rơ Wa, thành phố Kon Tum)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-
|
1080-07/10/2019;
02-02/01/2021
|
134.757
|
134.757
|
15.000
|
|
|
-
|
2
|
Nhà thi đấu tổng hợp tỉnh Kon Tum
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2021-
|
1387-12/12/2018;
1465-23/12/2019
939-25/9/2020
|
99.500
|
99.500
|
10.000
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi công
mới năm 2022
|
|
|
|
|
305.046
|
305.046
|
79.350
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2022
|
|
|
|
|
21.500
|
21.500
|
21.350
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa phòng thí nghiệm, kiểm định và
mua sắm thiết bị tại Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và Dịch vụ khoa học và
công nghệ tỉnh Kon Tum
|
Sở Khoa học và
Công nghệ....
|
Kon Tum
|
2022
|
624-01/12/2021
|
13.000
|
13.000
|
12.900
|
|
|
|
2
|
Trụ sở Hạt Kiểm lâm huyện Ia H'Drai
|
Chi cục Kiểm tâm
|
Ia H'Drai
|
2022-
|
621-01/12/2021
|
8.500
|
8.500
|
8.450
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử
dụng sau năm 2022
|
|
|
|
|
283.546
|
283.546
|
58.000
|
|
|
|
1
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Kon Tum
|
Sở Nội vụ
|
Kon Tum
|
2022-
|
1044-10/11/2021
|
39.098
|
39098
|
10.000
|
|
|
|
2
|
Trung tâm văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2021-
|
632-03/12/2021
|
90.000
|
90.000
|
10.000
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo toàn bộ sàn trong khuôn viên Trụ
sở Tỉnh ủy và các hạng mục phụ trợ
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Kon Tum
|
2021-
|
638-22/6/2021
|
11.180
|
11.180
|
8.000
|
|
|
|
4
|
Đường giao thông từ cầu Drai đến đường Tuần tra biên
giới tai khu vực Hồ Le (Đoạn Km7+316,41 - Km12+482,07)
|
UBND huyện la
H'Drai
|
la H'Drai
|
2022-
|
1089-23/11/2021
|
43.268
|
43.268
|
10.000
|
|
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp đường ĐH 22, huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
2022-
|
622-01/12/2021
|
50.000
|
50.000
|
10.000
|
|
|
|
6
|
Cầu qua sông Đăk Blà tại thôn 12, xã Đăk Ruồng,
huyện Kon Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Kon Rẫy
|
2022-
|
623-01/12/2021
|
50.000
|
50.000
|
10.000
|
|
|
|
B
|
NGUỒN THU SỐ KIẾN
THIẾT
|
|
|
|
|
243.587
|
134.543
|
37.000
|
|
|
|
I
|
HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU ĐỂ THỰC HIỆN LỒNG GHÉP THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NTM
|
|
|
|
|
|
|
9.710
|
|
|
Chi tiết tại Biểu
phụ lục số 03
|
II
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC,
ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
101.591
|
50.000
|
5.368
|
|
|
|
II.1
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
101.591
|
50.000
|
5.308
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
101.591
|
50.000
|
5.368
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử
dụng sau năm 2022
|
|
|
|
|
191.591
|
50.000
|
5.368
|
|
|
|
1
|
Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2,
lớp 6 cho các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm
2018
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Toàn tỉnh
|
2021-2022
|
864-16/9/2021
|
101.591
|
50.000
|
5.3S8
|
|
|
|
III
|
LĨNH VỰC Y TẾ,
DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
122.900
|
65.447
|
13.922
|
|
|
|
III.1
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
|
III.2
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
122.900
|
65.447
|
13.322
|
|
|
|
a)
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
122.900
|
65.447
|
13.322
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
sau năm 2022
|
|
|
|
|
122.900
|
65.447
|
13.322
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức
năng tỉnh Kon Tum lên 165 giường
|
Bệnh viện Y dược -
PHCN
|
Kon Tum
|
2020-
|
126-10/02/2020;
311-03/4/2020
|
60.000
|
60.000
|
11.200
|
|
|
|
2
|
Đối ứng Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới
y tế cơ sở vùng khó khăn
|
Sở Y tế
|
Toàn tỉnh
|
2021-2025
|
1178-30/11/2020
|
62.900
|
5.447
|
2.122
|
|
|
|
IV
|
LĨNH VỰC VĂN
HÓA
|
|
|
|
|
19.036
|
19.096
|
8.000
|
|
|
|
IV.1
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
19.096
|
19.096
|
8.000
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi
công mới
|
|
|
|
|
19.096
|
19.096
|
8.000
|
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử
dụng sau năm 2022
|
|
|
|
|
19.096
|
19.096
|
8.000
|
|
|
|
1
|
Trưng bày Bảo tàng ngoài trời
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch
|
Kon Tum
|
2021-2023
|
1310-06/12/2017;
1203-31/10/2018
|
19.096
|
19.096
|
8.000
|
|
|
|
C
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
2.853.018
|
2.671.085
|
869.248
|
39.790
|
|
|
I
|
PHÂN CẤP NGÂN
SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG
|
|
|
|
|
|
|
206.800
|
|
|
Chi tiết tại Biểu
số 03
|
II
|
CHI QUẢN LÝ ĐẤT
ĐAI
|
Các chủ đầu tư
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
23.500
|
|
|
|
II.1
|
Hỗ trợ có mục
tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
11.000
|
|
|
Chi tiết tại Biểu
số 03
|
II.2
|
Chi quản lý đất
đai tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
12.500
|
|
|
|
III
|
BỔ SUNG QUỸ
PHÁT TRIỂN ĐẤT
|
Quỹ phát triển
đất
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
4.700
|
|
|
|
IV
|
NGUỒN THU TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT, THUÊ ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH GIAO
TĂNG THÊM (PHÂN BỔ THEO TIẾN ĐỘ NGUỒN THU THỰC TẾ PHÁT SINH)
|
|
|
|
|
2.853.018
|
2.671.085
|
634.248
|
39.790
|
|
|
IV.1
|
PHÂN CẤP NGÂN
SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG (dự toán giao tăng thêm- chi theo tiến độ
nguồn thu)
|
|
|
|
|
|
|
145.236
|
|
|
Chi tiết tại Biểu
số 03
|
IV.2
|
CHI QUẢN LÝ ĐẤT
ĐAI
|
|
|
|
|
|
|
112.873
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ có mục
tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
8.219
|
|
|
Chi tiết tại Biểu
số 03
|
-
|
Chi quản lý đất
đai tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
104.654
|
|
|
|
IV.3
|
BỔ SUNG QUỸ
PHÁT TRIỂN ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
15.839
|
|
|
|
IV.4
|
CHI ĐỀN BÙ GPMB
CỦA CÁC DỰ ÁN MÀ NHÀ ĐẦU TƯ ĐÃ TỰ NGUYỆN ỨNG TRƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
48.000
|
|
|
|
IV.5
|
PHÂN BỔ CHI ĐẦU
TƯ CÁC DỰ ÁN
|
|
|
|
|
2.853.018
|
2.671.085
|
312.300
|
39.790
|
|
(2)
|
a)
|
Dự án chuyển
tiếp
|
|
|
|
|
2.010.369
|
1.691.986
|
239.300
|
33.790
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2022
|
|
|
|
|
57.000
|
57.000
|
24.300
|
|
|
|
1
|
Đường dẫn vào cầu số 01 qua sông Đăk Bla gần với
chỉnh trang đô thị
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2022
|
294-02/4/2019;
728-15/7/2019
|
57.000
|
57.000
|
24.300
|
|
|
|
(2)
|
Dự án dự kiến
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022
|
|
|
|
|
1.953.369
|
1.834.986
|
215.000
|
33.790
|
|
|
1
|
Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum
(đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2016-2021
|
868-30/10/2013;
1057-30/10/2015
|
236.767
|
118.384
|
15.000
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 1
|
2
|
Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với
chỉnh trang đô thị
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2022
|
293-02/4/2019;
726-15/7/2019
|
87.000
|
87.000
|
20.000
|
|
|
|
3
|
Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng
đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2020-2023
|
985-13/9/2019;
NQ12-12/3/2021
|
457.126
|
457.126
|
40.000
|
|
|
Đầu tư hợp phần 1
|
4
|
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại
Trung tâm thể dục thể thao
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
510-22/5/2019;
1172-23/10/2019
|
197.223
|
197.223
|
40.000
|
|
|
|
5
|
Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy
hoạch Khu công nghiệp Sao Mai
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
939-03/9/2019;
1125-16/10/2019
|
272.240
|
272.240
|
20.000
|
18.790
|
|
|
6
|
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để
thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon
Tum
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
204-27/02/2019;
147-08/3/2021
|
108.937
|
108.937
|
15.000
|
|
|
|
7
|
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để
thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường
Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon
Tum
|
Kon Tum
|
2021-2023
|
205-27/02/2019;
147-08/3/2021
|
35.083
|
35.083
|
15.000
|
|
|
|
8
|
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để
thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể
thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
UBND thành phố Kon
Tum
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
206-27/02/2019;
239-30/3/2021
|
383.993
|
383.993
|
15.000
|
15.000
|
|
|
9
|
Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-2023
|
910-28/10/2015;
51-25/01/2021
|
75.000
|
75.000
|
15.000
|
|
|
|
10
|
Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng
Khu du lịch Ngục Kon Tum
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2021-2024
|
1451-29/12/2017;
889-22/8/2018
|
100.000
|
100.000
|
20.000
|
|
|
|
b)
|
Dự án khởi
công mới trong năm 2022
|
|
|
|
|
842.649
|
779.099
|
73.000
|
6.000
|
|
|
(1)
|
Dự án dự kiến
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2022
|
|
|
|
|
842.649
|
779.099
|
73.000
|
6.000
|
|
|
1
|
Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
xây dựng Doanh trại các đơn vị thuộc Sư đoàn 10 tại xã Hòa Bình, thành phố
Kon Tum
|
UBND Thành phố Kon
Tum
|
Kon Tum
|
2021-
|
747-05/11/2021
|
129.513
|
82.513
|
20.000
|
|
|
|
2
|
Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
UBND huyện Đăk
Glei
|
Đăk Glei
|
2023-
|
1066-15/11/2021
|
86.550
|
70.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
Chỉnh trang đô thị, di dời Bến xe Kon Tum về phía
Bắc Thành phố Kon Tum theo quy hoạch (cập nhật di dời Cửa hàng xăng dầu)
|
Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh
|
Kon Tum
|
2021-2022
|
1230-09/12/2020;
290-14/4/2021
|
16.923
|
16.923
|
8.000
|
|
|
|
4
|
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường
bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu
treo Kon Klor)
|
BQL các dự án 98
|
Kon Tum
|
2023-
|
1057-30/10/2015
|
609.663
|
609.663
|
30.000
|
6.000
|
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết
để chi trả khoản công nợ còn lại sau khi quyết toán dự án hoàn thành theo đề
nghị của Sở Tài chính.
(2): Căn cứ vào tình hình nguồn thu thực tế từ các
dự án khai thác quỹ đất và các dự án có sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu,
đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất theo báo cáo của Sở Tài chính, giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu.
Biểu
số 03
PHÂN CẤP, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Nguồn cân đối
NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
Thu tiền sử dụng
đất
|
Hỗ trợ có mục
tiêu từ nguồn thu XSKT (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Phân cấp cân đối
theo tiêu chí quy định tại NQ 63/2020/NQ HĐND
|
Hỗ trợ có mục
tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực
|
Hỗ trợ có mục tiêu
để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
Hỗ trợ có mục
tiêu đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp
|
Hỗ trợ có mục
tiêu đầu tư chỉnh trang đô thị
|
Hỗ trợ có mục
tiêu đầu tư các công trình cấp bách
|
Phân cấp đầu tư
từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối
|
Hỗ trợ có mục
tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp
giấy chứng nhận, quản lý đất đai
|
Hỗ trợ có mục
tiêu từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất giao tăng thu so với dự
toán trung ương giao để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy
chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ
sơ địa chính thường xuyên (*)
|
|
Tổng số
|
638.946
|
257.981
|
81.791
|
70.000
|
29.390
|
16.800
|
40.000
|
20.000
|
371.255
|
352.036
|
11.000
|
8.219
|
9.710
|
|
I
|
Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự
toán giao cân đối
|
485.491
|
257.981
|
81.791
|
70.000
|
29.390
|
16.800
|
40.000
|
20.000
|
217.800
|
206.800
|
11.000
|
|
9.710
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
194.070
|
114.095
|
16.410
|
45.300
|
4.285
|
5.600
|
40.000
|
2,500
|
78.560
|
76.560
|
Z000
|
|
1.415
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
31.605
|
19.485
|
7.025
|
|
4.360
|
5.600
|
|
2.500
|
10.680
|
9.680
|
1.000
|
|
1.440
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
23.131
|
17.501
|
7.371
|
|
2.030
|
5.600
|
|
2.500
|
4.960
|
3.960
|
1.000
|
|
670
|
|
4
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
12.378
|
10.370
|
7.590
|
|
2.780
|
|
|
|
1.088
|
88
|
1.000
|
|
920
|
|
5
|
Huyện Ngọc Hồi
|
34.396
|
10.406
|
7.396
|
|
3.010
|
|
|
|
23.000
|
22.000
|
1.000
|
|
990
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
23.150
|
13.310
|
8.030
|
|
2.780
|
|
|
2.500
|
8.920
|
7.920
|
1.000
|
|
920
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
24.992
|
12.662
|
7.832
|
|
2.330
|
|
|
2.500
|
11.560
|
10.560
|
1.000
|
|
770
|
|
8
|
Huyện la H'Drai
|
17.326
|
11.056
|
5.926
|
|
2.630
|
|
|
2.500
|
5.400
|
4.400
|
1.000
|
|
870
|
|
9
|
Huyện Kon Rẫy
|
14.276
|
12.168
|
6.588
|
|
3.080
|
|
|
2.500
|
1.088
|
88
|
1.000
|
|
1.020
|
|
10
|
Huyện Kon Plong
|
110.167
|
36.928
|
7.623
|
24.700
|
2.105
|
|
|
2.500
|
72.644
|
71.544
|
1000
|
|
695
|
|
II
|
Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự
toán giao tăng thêm (chi theo tiến độ nguồn thu)
|
153.455
|
|
|
|
|
|
|
|
153.455
|
145.236
|
|
8.219
|
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
146.909
|
|
|
|
|
|
|
|
146.909
|
145.236
|
|
1.673
|
|
|
|
Chi đầu tư từ nguồn giao tăng thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất so với dự toán trung ương và phân bổ theo tiến độ nguồn
thu thực tế phát sinh nộp vào ngân sách nhà nước
|
145.236
|
|
|
|
|
|
|
|
145.236
|
145.236
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
902
|
|
|
|
|
|
|
|
902
|
|
|
902
|
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
801
|
|
|
|
|
|
|
|
801
|
|
|
801
|
|
|
4
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
358
|
|
|
|
|
|
|
|
358
|
|
|
358
|
|
|
5
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
799
|
|
|
|
|
|
|
|
799
|
|
|
799
|
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
827
|
|
|
|
|
|
|
|
827
|
|
|
827
|
|
|
8
|
Huyện la H'Drai
|
736
|
|
|
|
|
|
|
|
736
|
|
|
736
|
|
|
9
|
Huyện Kon Rẫy
|
655
|
|
|
|
|
|
|
|
655
|
|
|
655
|
|
|
10
|
Huyện Kon Plông
|
468
|
|
|
|
|
|
|
|
468
|
|
|
468
|
|
|
Ghi chú: (*) Thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện,
thành phố theo tiến độ nguồn thu thực tế phát sinh nộp vào ngân sách để thực hiện
cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên theo Chỉ thị
số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Biểu
số 04
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 NGUỒN THU ĐỂ LẠI
CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu
tư
|
Kế hoạch năm
2022
|
Ghi chú
|
Số QĐ, ngày
tháng năm
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn
NS Tỉnh
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó: vốn
NS Tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: Thanh
toán nợ XDCB
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
250.000
|
58.300
|
6.800
|
6.800
|
|
|
|
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng
trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
|
|
|
|
250.000
|
58.300
|
6.800
|
6.800
|
|
|
-
|
Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia
|
Ban quản lý khu
kinh tế tỉnh
|
Ngọc Hồi
|
2010-
|
153-11/11/2009;
600-28/6/2017
|
250.000
|
58.300
|
6.800
|
6.800
|
|
(*)
|
Ghi chú:
(*): Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng hạ
tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thông báo cho đơn vị triển khai thực hiện.