ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1167 /QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 02
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu“Nghệ
sĩ nhân dân”,“Nghệ sĩ ưu tú”;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 130/TTr-SVHTTDL ngày 30/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
và phê duyệt quy trình nội bộ 02 thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên
thông lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.
(Có
Danh mục và Quy trình nội bộ chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các
cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết
định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2024.
Danh mục thủ tục hành chính có
số thứ tự 47, 48 tiểu Mục I.7 Mục I Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 330/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở VHTT&DL; Đài PT - TH tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, TTPVHCC (HVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH (02 TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 02/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý[i]
|
01
|
1.001376. 000.000. H37
|
Thủ
tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa
phương)
|
-
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng
cấp cơ sở không quá 70 ngày.
-
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng
cấp tỉnh không quá 85 ngày.
-
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng
cấp Nhà nước không quá 215 ngày.
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng,
phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đoàn Nghệ thuật
chuyên nghiệp, Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp Nhà nước.
|
-
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
-
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.langson.gov.vn.
|
- Nghị định số 11/2019/NĐ- CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
|
02
|
1.001108. 000.000. H37
|
Thủ
tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa
phương)
|
-
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp
cơ sở không quá 70 ngày.
-
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp
tỉnh không quá 85 ngày.
-
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp
Nhà nước không quá 215 ngày.
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng,
phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đoàn Nghệ thuật
chuyên nghiệp, Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp Nhà nước.
|
-
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
-
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.langson.gov.vn.
|
- Nghị định số 11/2019/NĐ- CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 61/2024/NĐ- CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu“Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 02/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG (02 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đoàn Nghệ thuật chuyên nghiệp, Hội đồng cấp
cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp Nhà nước
|
02
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Các cụm từ viết tắt:
- Thủ tục hành chính: TTHC
- Tiếp nhận và trả kết quả:
TN&TKQ
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công: TTPVHCC
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Sở VHTTDL
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
VHTTDL
- Nhân viên bưu điện: NVBĐ
1. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa
phương)
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 215
ngày.
Cụ thể như sau:
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
không quá 115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nhập hồ sơ điện tử.
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
Văn phòng sở.
|
Công chức TN&TKQ/NVBĐ
|
0,5 ngày
|
B2
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
0,5 ngày
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cá nhân
không hợp lệ, hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp lại không quá 07
ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp
cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trình Lãnh đạo Văn phòng sở.
|
Chuyên viên Văn phòng Sở
|
01 ngày
|
B4
|
Xem xét văn bản chuyên viên
trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
Lãnh đạo Văn phòng sở
|
0,5 ngày
|
B5
|
Xem xét nội dung do Lãnh đạo
Văn phòng sở trình:
- Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt
vào văn bản trình.
- Nếu không đáp ứng yêu cầu:
Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý.
|
Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
01 ngày
|
B6
|
Đóng dấu, phát hành văn bản gửi
đến thành viên Hội đồng cấp cơ sở
|
Văn thư Sở VHTTDL
|
0,5 ngày
|
B7
|
Công khai danh sách cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời gian 10 ngày, kể
từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy
ý kiến của Nhân dân
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
10 ngày
|
B8
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai
danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức
niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
15 ngày
|
B9
|
Xem xét, đánh giá từng hồ sơ
đề nghị theo quy định tại các Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các
thành viên Hội đồng về hồ sơ
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
06 ngày
|
B10
|
Thông báo bằng văn bản về kết
quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trong thời gian 07 ngày kể từ ngày
kết thúc cuộc họp
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
01 ngày
|
B11
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
20 ngày
|
B12
|
Trong thời hạn 07 ngày từ
ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp
tỉnh
|
Chuyên viên Sở VHTTDL
|
07 ngày
|
B13
|
Xem xét văn bản chuyên viên
trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
Lãnh đạo Văn phòng sở
|
0,5 ngày
|
B14
|
Xem xét nội dung do Lãnh đạo
Văn phòng sở trình:
- Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt
vào văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng cấp tỉnh;
- Nếu không đáp ứng yêu cầu:
Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý
|
Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
01 ngày
|
B15
|
Đóng dấu, phát hành văn bản gửi
đến Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn thư Sở VHTTDL
|
0,5 ngày
|
B16
|
Xem xét phê duyệt Quyết định
thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
05 ngày
|
B17
|
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” thực hiện trình tự, thủ tục theo Điều 15, 16 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
85 ngày
|
B18
|
Tổ chức hoạt động xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
|
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
|
115 ngày
|
B19
|
Tổ chức hoạt động xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
100 ngày
|
B20
|
- Trả kết quả giải quyết.
- Thống kê, theo dõi.
|
Công chức TN&TKQ/NVBĐ
|
Không tính thời gian
|
Tổng thời gian giải quyết
|
370 ngày
|
2. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 215
ngày.
Cụ thể như sau:
+ Thời gian tổ chức hoạt động xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá
115 ngày.
+ Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy
biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nhập hồ sơ điện tử.
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
Văn phòng sở
|
Công chức TN&TKQ/NVBĐ
|
0,5 ngày
|
B2
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
0,5 ngày
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ cá nhân
không hợp lệ, hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp lại không quá 07 ngày
tính từ khi nhận lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ; Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp
cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trình Lãnh đạo Văn phòng sở
|
Chuyên viên Văn phòng Sở
|
01 ngày
|
B4
|
Xem xét văn bản chuyên viên
trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
Lãnh đạo Văn phòng sở
|
0,5 ngày
|
B5
|
Xem xét nội dung do Lãnh đạo
Văn phòng sở trình:
- Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt
vào văn bản trình.
- Nếu không đáp ứng yêu cầu:
Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý.
|
Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
01 ngày
|
B6
|
Đóng dấu, phát hành văn bản gửi
đến thành viên Hội đồng cấp cơ sở
|
Văn thư Sở VHTTDL
|
0,5 ngày
|
B7
|
Công khai danh sách cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời gian 10 ngày, kể từ
ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy
ý kiến của Nhân dân
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
10 ngày
|
B8
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai
danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức
niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
15 ngày
|
B9
|
Xem xét, đánh giá từng hồ sơ
đề nghị theo quy định tại các Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các
thành viên Hội đồng về hồ sơ;
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
06 ngày
|
B10
|
Thông báo bằng văn bản về kết
quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết
thúc cuộc họp
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
01 ngày
|
B11
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
20 ngày
|
B12
|
Trong thời hạn 07 ngày từ
ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh
|
Chuyên viên Sở VHTTDL
|
07 ngày
|
B13
|
Xem xét văn bản chuyên viên
trình, trình Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
Lãnh đạo Văn phòng sở
|
0,5 ngày
|
B14
|
Xem xét nội dung do Lãnh đạo
Văn phòng sở trình:
- Nếu đáp ứng yêu cầu: Ký duyệt
vào văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng cấp tỉnh;
- Nếu không đáp ứng yêu cầu:
Chuyển lại Lãnh đạo Văn phòng sở xử lý
|
Lãnh đạo Sở VHTTDL
|
01 ngày
|
B15
|
Đóng dấu, phát hành văn bản gửi
đến Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn thư Sở VHTTDL
|
0,5 ngày
|
B16
|
Xem xét phê duyệt Quyết định thành
lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
05 ngày
|
B17
|
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” thực hiện trình tự, thủ tục theo Điều 15, 16 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
85 ngày
|
B18
|
Tổ chức hoạt động xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
|
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
|
115 ngày
|
B19
|
Tổ chức hoạt động xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước
|
Hội đồng cấp Nhà nước
|
100 ngày
|
B20
|
- Trả kết quả giải quyết.
- Thống kê, theo dõi.
|
Công chức TN&TKQ/NVBĐ
|
Không tính thời gian
|
Tổng thời gian giải quyết
|
370 ngày
|
[i]
Phần chữ in nghiêng là VBQPPL sửa đổi, bổ sung.