Phần
II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở
tại địa phương) (Mã TTHC: 1.001376.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân quy định
tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số
61/2024/NĐ-CP), nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định
tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP,
nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cá nhân quy định
tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã
nghỉ hưu:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến đến đơn vị nơi cá
nhân đó công tác trước khi nghỉ hưu.
+ Hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long.
Bước 2: Kiểm tra tính
hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp
nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo cá
nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc gửi qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua hộp thư điện tử hoặc
thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm
bảo cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp
hồ sơ nộp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
Tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực
hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả
bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Phòng
Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (đảm bảo cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối
nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trình tự xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long)
+ Công khai danh sách
cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết
công khai hoặc đăng tải trên Trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian
10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy
định để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý
các kiến nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng
hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên Trang thông tin điện tử của đơn
vị.
+ Xem xét, đánh giá
từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường
trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07
ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”.
+ Tiếp nhận, xử lý
các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của
Hội đồng.
+ Trong thời gian 07
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của
tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội
đồng cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Trình tự, thủ tục
xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành
lập) thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
- Trình tự, thủ tục
xét tặng tại Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện theo Điều 16 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP.
- Việc tổ chức Lễ
trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực
hiện.
Bước 4: Trả kết quả
- Cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu
số 1a tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến) các quyết
định tặng giải thưởng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
- Bản xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt
giải Vàng hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
dùng để quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4
Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
(trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến) các quyết
định về danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết
- Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không
quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá
85 ngày.
- Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2
bước, cụ thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian
tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày.
+ Bước 2: Thời gian
tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà
nước không quá 100 ngày.
Danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc
khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cá nhân quy định tại
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình
Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng
và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của Pháp luật.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu số 1a tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ
quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo
đức tốt, có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách
mạng Việt Nam, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt
động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 20 năm trở lên hoặc từ 15 năm trở
lên đối với loại hình nghệ thuật xiếc, múa;
- Sau khi được tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, tiếp tục được tặng giải thưởng của các cuộc
thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có
tác phẩm xuất sắc có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật được công
chúng yêu thích, đón nhận.
Tiêu chuẩn trên quy
định chi tiết tại Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số
61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01a
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai
sinh):.....................................................................
2. Tên thường gọi
hoặc nghệ danh, bí danh:.......................................
3. Số định danh cá
nhân/Căn cước công dân:………….....................
4. Đơn vị công
tác:................................................................................
5. Chức vụ hiện
nay:..........................................................................
6. Trình độ đào
tạo:..................................chuyên ngành:........................
7. Chức danh nghệ
thuật đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”: ………………………… ………………………………………
8. Năm tham gia công
tác:................................................................
9. Năm tham gia hoạt
động văn hóa, nghệ thuật:.....................................
10. Năm được tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”:......................................
11. Điện thoại liên
hệ: ………………...................................................
12. Địa chỉ liên
hệ:.................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
Kê khai về quá trình
công tác (chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật
(các chức danh nghệ thuật trong từng giai đoạn), đặc biệt là thời gian từ sau
khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến nay:
Thời
gian
(Từ
tháng, năm... đến tháng, năm…)
|
Cơ
quan công tác
|
Chức
danh
nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích
khen thưởng từ sau khi được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ
sơ
1. Khen thưởng chung (Nêu
các hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên):
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số
quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn
hóa, nghệ thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm,
liên hoan, hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải
thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ
phim được giải thưởng):
Năm
|
Tên
Giải
thưởng
|
Tên
tác phẩm được giải
|
Cơ
quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức
danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ
luật nếu có):
……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan
những kê khai trên đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân đang công tác hoặc đã nghỉ hưu tại đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), ngày..... tháng..... năm....
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
(Đối
với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2.
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại
địa phương) (Mã TTHC: 1.001108.000.00.00.H61)
2.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
- Cá nhân quy định
tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số
61/2024/NĐ-CP), nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định
tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP,
nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cá nhân quy định
tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã
nghỉ hưu:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến đơn vị nơi cá nhân đó
công tác trước khi nghỉ hưu.
+ Hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long.
Bước 2: Kiểm tra tính
hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp
nộp trực tiếp
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo cá
nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại
hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc gửi qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua hộp thư điện tử hoặc
thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm
bảo cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp
hồ sơ nộp trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả
bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Phòng
Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (đảm bảo cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối
nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trình tự xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long).
+ Công khai danh sách
cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công
khai hoặc đăng tải trên Trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy
định để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý
các kiến nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng
hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên Trang thông tin điện tử của đơn
vị.
+ Xem xét, đánh giá
từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 7
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường
trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07
ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”.
+ Tiếp nhận, xử lý
các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của
Hội đồng.
+ Trong thời gian 07
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng
số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng
cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Trình tự, thủ tục
xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành
lập) thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
- Trình tự, thủ tục
xét tặng tại Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện theo Điều 16 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP.
- Việc tổ chức Lễ
trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực
hiện
Bước 4: Trả kết quả
- Cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến;
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu
số 1b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến) các quyết
định tặng giải thưởng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
- Bản xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt
giải Vàng hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
dùng để quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4
Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
(trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến) các quyết
định về danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết
- Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở
không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh
không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước
gồm 2 bước, cụ thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian
tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành
cấp Nhà nước không quá 115 ngày.
+ Bước 2: Thời gian
tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước
không quá 100 ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cá nhân quy định tại
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện ước đầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền
hình Vĩnh Long.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng
và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của Pháp luật.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 1b tại Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 61/2024/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ
quốc; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo
đức tốt, có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ Nhân dân, được đồng
nghiệp và Nhân dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt động
trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 15 năm trở lên hoặc từ 10 năm trở lên đối
với loại hình nghệ thuật xiếc, múa; được tặng giải thưởng của các cuộc thi,
liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất
sắc có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón
nhận.
Tiêu chuẩn trên quy
định chi tiết tại Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01b
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai
sinh):......................................................
.....................
2. Tên thường gọi
hoặc nghệ danh, bí danh:.................................… .......
3. Số định danh cá
nhân/Căn cước công dân:…………......................
4. Đơn vị công
tác:....................................................................................
5. Chức vụ hiện
nay:.................................................................................
6. Trình độ đào
tạo:............................chuyên ngành:................................
7. Chức danh nghệ
thuật đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”: ………………………………
………………………………………………………………………
8. Năm tham gia công
tác:.....................................................................
9. Năm tham gia hoạt
động văn hóa, nghệ thuật:.......................................
10. Điện thoại liên
hệ: ………………........................................................
11. Địa chỉ liên
hệ:....................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
Kê khai về quá trình
công tác (chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật
(các chức danh nghệ thuật trong từng giai đoạn).
Thời
gian
(Từ
tháng, năm... đến tháng, năm…)
|
Cơ
quan công tác
|
Chức
danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu
các hình thức khen thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên):
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số
quyết định tặng khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm
tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn
hóa, nghệ thuật (Nêu tên giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm,
liên hoan, hội diễn văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải
thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ
phim được giải thưởng):
Năm
|
Tên
Giải
thưởng
|
Tên
tác phẩm được giải
|
Cơ
quan quyết định tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức
danh cá nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ
luật nếu có):
……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan
những kê khai trên đây là đúng sự thật.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân đang công tác hoặc đã nghỉ hưu tại đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
ngày..... tháng..... năm....
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
(Đối
với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|