ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 877/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 6Ỉ/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: Số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; số 1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27/6/2024 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen
thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 04/7/2024
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 1688/TTr-SVHTTDL ngày 15/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh
vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, theo
dõi, giám sát và thực hiện giải quyết TTHC đảm bảo đúng Quy trình nội bộ đã được
phê duyệt tại Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện kiểm soát việc chấp
hành Quy trình nội bộ; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả
thực hiện; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất xử lý
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt
tại Quyết định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC để thiết lập trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/7/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HANH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 18/7/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong
quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ
sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân
công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải ban hành
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo
quy định pháp luật diễn ra sau bước B3.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết
các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp
ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, viết tắt là: “Sở
VHTTDL”.
+ Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm, viết tắt là “nhân viên tại Trung tâm”.
I. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”, danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” không quá 370 ngày.
+ Cá nhân hiện đang công tác tại Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh nộp hồ sơ tại Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện nhiệm vụ Hội đồng cấp cơ sở theo quy định,
hoàn chỉnh hồ sơ gửi Hội đồng cấp tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ Kiểm soát - Thủ tục
hành chính tỉnh, số 54 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi); thời
gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” không quá 70 ngày.
+ Các cá nhân còn lại quy định tại khoản 1 Điều 2
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ nộp hồ sơ tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (qua Trung tâm Phục vụ Kiểm soát - Thủ tục hành chính
tỉnh, số 54 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi).
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Tiếp nhận
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ;
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Cá nhân hoạt động,
trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật; Nhân viên tại Trung tâm.
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số
01, 02,04.
- Hồ sơ.
- Cập nhật dữ liệu, thông tin hồ sơ vào hệ thống.
|
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày nhận lại hồ
sơ, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn thiện.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Nhân viên tại
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số
01,02,04.
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở, phân công Phòng Quản lý văn hóa tham
mưu Giám đốc Sở VHTTDL:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của hồ sơ
- Có văn bản gửi các đơn vị có liên quan cử thành
viên tham gia Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng cấp tỉnh.
- Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở;
Dự thảo Hội đồng cấp tỉnh theo quy định Nghị định 61/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
|
- Lãnh đạo Sở;
- Trưởng Phòng Quản lý văn hóa
Trưởng Phòng Quản lý văn hóa - Chuyên viên Phòng
Quản lý Văn hóa
|
03 ngày
|
- Hồ sơ
- Văn bản
- Tờ trình
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
|
- Giám đốc Sở VHTTDL xem xét Quyết định thành lập
Hội đồng cấp cơ sở; trình UBND tỉnh dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp
tỉnh.
- Chuyển Văn thư Sở VHTTDL phát hành.
|
- Giám đốc Sở
VHTTDL
- Văn thư Sở
VHTTDL
|
0,5 ngày
|
- Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở.
- Tờ trình và Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng
cấp tỉnh.
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Các bước thực
hiện của Hội đồng cấp cơ sở
|
Bước 4: Công
khai
|
Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10 ngày, kể
từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy
ý kiến của Nhân dân.
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
10 ngày
|
Danh sách
|
Bước 5: Tiếp nhận,
xử lý kiến nghị
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức
niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
15 ngày
|
Kiến nghị, kết quả giải quyết kiến nghị.
|
Bước 6: Hội đồng
đánh giá hồ sơ
|
Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 7 hoặc
Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP của Chính phủ, cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
05 ngày
|
- Kết quả đánh giá hồ sơ theo quy định.
- Văn bản có liên quan.
|
Bước 7: Thông
báo kết quả
|
Thông báo kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
04 ngày
|
- Kết quả xét tặng (văn bản)
- Văn bản khác có liên quan.
|
Bước 8: Tiếp nhận,
xử lý kiến nghị
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị thông báo kết quả
xét tặng của Hội đồng
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
20 ngày
|
Kiến nghị, kết quả giải quyết kiến nghị.
|
Bước 9: Hoàn
thiện hồ sơ
|
Kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc “Nghệ sĩ
ưu tú” gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
4,5 ngày
|
- Tờ trình
- Hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 14, Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
- Văn bản có liên quan.
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước 10: Tiếp
nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
Văn phòng UBND tỉnh để xử lý
|
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định
- Phiếu chuyển.
- Văn bản liên quan (nếu có)
|
Bước 11: Phân
công xử lý
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Phiếu chuyển
- Hồ sơ.
|
Bước 12: Xử lý
hồ sơ
|
Phòng chuyên môn tham mưu xử lý
|
Phòng chuyên môn
|
03 ngày
|
Dự thảo Quyết định
|
Bước 13: Phê
duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình
lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Dự thảo Quyết định
|
Bước 14: Xem
xét, quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày
|
Quyết định/Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Bước 15: Phát
hành quyết định
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Quyết định/Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Các bước thực
hiện của Hội đồng cấp tỉnh
|
Bước 16: Công
khai
|
Công khai danh sách trên phương tiện truyền thông
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân để
lấy ý kiến của Nhân dân.
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
25 ngày
|
Danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
|
Bước 17: Tiếp
nhận, xử lý các kiến nghị
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách.
|
|
|
- Các kiến nghị
- Kết quả xử lý
|
Bước 18: Đánh
giá Hồ sơ
|
Xem xét, đánh giá từng tác phẩm, công trình về
văn học nghệ thuật theo quy định
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
10 ngày
|
- Kết quả đánh giá Hồ sơ theo quy định.
- Văn bản có liên quan (nếu có).
|
Bước 19: Thông
báo kết quả
|
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến Hội
đồng cấp cơ sở.
- Trong thời hạn 05 ngày Hội đồng cấp cơ sở nhận
được Thông báo của Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm thông
báo đến cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ sĩ nhân dân, danh
hiệu nghệ sĩ ưu tú
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
35 ngày
|
- Văn bản Thông kết quả xét tặng danh hiệu đến cá
nhân đề nghị.
- Văn bản có liên quan (nếu có).
- Ý kiến, kiến nghị (nếu có)
- Kết quả xử lý kiến nghị.
|
Bước 20: Tiếp
nhận, xử lý các kiến nghị
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
|
|
|
|
Bước 21: Hoàn
thiện hồ sơ
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng đạt từ
80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp; đồng thời
trình UBND tỉnh để gửi cơ quan thường trực Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước.
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
07 ngày
|
- Tờ trình
- Hồ sơ
- Dự thảo văn bản
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh
|
Bước 22: Tiếp
nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
Văn phòng UBND tỉnh để xử lý
|
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Dự thảo văn bản
- Phiếu chuyển.
- Văn bản liên quan (nếu có)
|
Bước 23: Phân
công xử lý
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Phiếu chuyển
- Hồ sơ.
- Văn bản liên quan (nếu có)
|
Bước 24: Xử lý
hồ sơ
|
Phòng chuyên môn tham mưu xử lý.
|
Phòng chuyên môn
|
04 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Bước 25: Phê
duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình
lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Dự thảo Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Bước 26: Xem
xét, quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày
|
- Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Bước 27: Phát
hành kết quả giải quyết
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến cơ quan thường trực Hội
đồng chuyên ngành cấp Bộ (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Tờ trình
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước và Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận, xử lý hồ sơ
|
Bước 28: Hội đồng
chuyên ngành cấp Bộ giải quyết
|
Trình tự, thời gian giải quyết của Hội đồng
chuyên ngành cấp nhà nước
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
115 ngày
|
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Bước 29: Hội đồng
cấp Nhà nước giải quyết
|
Trình tự, thời gian giải quyết của Hội đồng cấp
Nhà nước
|
Hội đồng cấp Nhà
nước
|
100 ngày
|
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Bước 30: Trả kết
quả
|
- Trả kết quả cho cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
|
Cá nhân; Nhân viên
tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|