Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
Số hiệu | 1165/QĐ-BTP |
Ngày ban hành | 21/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Hà Hùng Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1165/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-BTP ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác kế hoạch trong ngành Tư pháp;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-BTP ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tăng cường công tác xây dựng kế hoạch trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trình tự xây dựng, nội dung chủ yếu, hình thức, thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch và chế độ trách nhiệm trong hoạt động xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp.
2. Các kế hoạch nêu tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp;
c) Kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
3. Hoạt động xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp về đối ngoại, nghiên cứu khoa học, soạn thảo hoặc tổng kết thi hành một văn bản quy phạm pháp luật không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
4. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi chung là đơn vị thuộc Bộ) và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng các loại kế hoạch quy định tại khoản 2 Điều này.
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1165/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-BTP ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác kế hoạch trong ngành Tư pháp;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-BTP ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tăng cường công tác xây dựng kế hoạch trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trình tự xây dựng, nội dung chủ yếu, hình thức, thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch và chế độ trách nhiệm trong hoạt động xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp.
2. Các kế hoạch nêu tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp;
c) Kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
3. Hoạt động xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp về đối ngoại, nghiên cứu khoa học, soạn thảo hoặc tổng kết thi hành một văn bản quy phạm pháp luật không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
4. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi chung là đơn vị thuộc Bộ) và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng các loại kế hoạch quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch
Việc xây dựng kế hoạch tuân theo những nguyên tắc sau đây:
1. Thể chế hóa đầy đủ các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, văn bản chỉ đạo của các cơ quan cấp trên và những định hướng công tác của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp trong giai đoạn triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Bảo đảm tính khoa học, đồng bộ, khả thi, hiệu quả, tiết kiệm nguồn lực thực hiện, không trùng lặp về nội dung; tính thống nhất về thể thức, kết cấu của từng loại kế hoạch và tính liên thông trong hệ thống kế hoạch do Bộ Tư pháp ban hành.
3. Phát huy tính chủ động của các đơn vị thuộc Bộ trong xây dựng kế hoạch công tác của đơn vị mình và chủ trì xây dựng kế hoạch của Bộ theo nhiệm vụ được phân công; phát huy trí tuệ tập thể trong hoạt động xây dựng kế hoạch.
4. Bảo đảm phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể, phù hợp, sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trong xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Trình tự xây dựng kế hoạch
Trình tự xây dựng kế hoạch thực hiện theo các bước công việc chủ yếu sau đây:
1. Xây dựng dự thảo kế hoạch.
2. Lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo kế hoạch.
3. Báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực về dự thảo kế hoạch.
4. Thẩm tra dự thảo kế hoạch.
5. Trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch.
Điều 4. Lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo kế hoạch
1. Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch phải tổ chức lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo kế hoạch thông qua một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan;
b) Tổ chức họp để lấy ý kiến góp ý trực tiếp của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan;
c) Lấy ý kiến góp ý của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thông qua Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp.
2. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm nghiên cứu, góp ý đối với dự thảo kế hoạch theo đề nghị của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch.
3. Việc lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là thủ tục bắt buộc.
Điều 5. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch trong việc lấy ý kiến góp ý
1. Gửi dự thảo kế hoạch và các tài liệu liên quan đến cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, góp ý. Trong trường hợp lấy ý kiến thông qua Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch gửi dự thảo kế hoạch đến Cục Công nghệ thông tin để đăng tải, thông báo rõ thời hạn lấy ý kiến, địa chỉ và hòm thư điện tử để cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến góp ý và liên hệ khi cần thiết.
2. Cung cấp thông tin về những vấn đề liên quan đến nội dung dự thảo kế hoạch theo đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, phục vụ việc góp ý.
3. Tổng hợp, nghiên cứu, tiếp thu hoặc giải trình đối với các ý kiến góp ý. Kết quả tiếp thu, giải trình được lập thành Bản Tổng hợp tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, trong đó ghi đầy đủ những nội dung tiếp thu hoặc không tiếp thu và nêu rõ lý do.
Điều 6. Báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị, lĩnh vực về dự thảo kế hoạch
1. Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch phải xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị mình về dự thảo kế hoạch trước khi đề nghị thẩm tra dự thảo kế hoạch.
2. Trong trường hợp dự thảo kế hoạch có nội dung liên quan đến lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của đơn vị khác, thì đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch phải lấy ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị đó, trước khi đề nghị thẩm tra dự thảo kế hoạch.
3. Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực để chỉnh lý dự thảo kế hoạch. Nếu bảo lưu quan điểm, nội dung nào thì phải giải trình bằng văn bản, nêu rõ lý do bảo lưu.
Điều 7. Thẩm tra dự thảo kế hoạch
1. Các dự thảo kế hoạch quy định tại Điều 1 Quy chế này phải được Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ thẩm tra trước khi trình Lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành hoặc phê duyệt.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì thẩm tra:
a) Dự thảo kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp; Dự thảo kế hoạch công tác dài hạn hoặc hàng năm theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
b) Dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ được quy định từ khoản 10 đến khoản 27 Điều 3 Nghị định số 22/2013/NĐ - CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ và các đơn vị dự toán khác thuộc Bộ.
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì thẩm tra những dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ được quy định từ khoản 1 đến khoản 9 Điều 3 Nghị định số 22/2013/NĐ - CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
4. Tài liệu đề nghị thẩm tra gồm có:
a) Công văn đề nghị thẩm tra của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch;
b) Dự thảo Tờ trình hoặc Phiếu trình Lãnh đạo Bộ;
c) Dự thảo kế hoạch;
d) Các tài liệu liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng kế hoạch;
đ) Bản sao văn bản tham gia góp ý của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; Biên bản cuộc họp góp ý (nếu có); Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý; Văn bản thể hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực (nếu có); Văn bản giải trình việc bảo lưu ý kiến sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị, lĩnh vực (nếu có).
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có thể đề nghị đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch cung cấp thêm thông tin; tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, chuyên gia về dự thảo kế hoạch, phục vụ công tác thẩm tra.
6. Ý kiến thẩm tra của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ được thể hiện bằng văn bản.
1. Nội dung thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp; Kế hoạch công tác dài hạn hoặc hàng năm theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, tập trung vào những vấn đề sau đây:
a) Sự phù hợp, toàn diện của nội dung dự thảo kế hoạch với nội dung văn bản hoặc sự chỉ đạo của cấp trên;
b) Tính thống nhất, không trùng lặp hoặc chồng chéo về nội dung và phân công thực hiện nhiệm vụ trong dự thảo kế hoạch với các kế hoạch khác của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp đã ban hành hoặc phê duyệt đang còn hiệu lực thực hiện;
c) Các điều kiện về nhân lực, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm tính khả thi của kế hoạch;
d) Việc tuân thủ về thẩm quyền, cơ cấu nội dung chủ yếu, trình tự xây dựng kế hoạch theo quy định tại Quy chế này.
2. Nội dung thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ tập trung vào những vấn đề sau đây:
a) Sự phù hợp, toàn diện của dự thảo kế hoạch với kế hoạch công tác năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp; Sự thống nhất, không trùng lặp, chồng chéo về nhiệm vụ với kế hoạch công tác năm của các đơn vị khác thuộc Bộ trong năm đó;
b) Các điều kiện về nhân lực, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm tính khả thi của kế hoạch;
c) Việc tuân thủ về thẩm quyền, cơ cấu nội dung chủ yếu, trình tự xây dựng kế hoạch theo quy định tại Quy chế này.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch trong việc thẩm tra
1. Gửi dự thảo kế hoạch và các tài liệu liên quan theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy chế này đến Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ để phục vụ việc thẩm tra.
2. Cung cấp thông tin về những vấn đề liên quan đến nội dung dự thảo kế hoạch hoặc dự họp theo đề nghị của Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ, phục vụ việc thẩm tra.
3. Tổng hợp, nghiên cứu, tiếp thu hoặc giải trình đối với ý kiến thẩm tra. Nội dung nào không đồng ý tiếp thu phải nêu rõ lý do trong Tờ trình hoặc Phiếu trình Lãnh đạo Bộ.
Điều 10. Trình ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch
1. Hồ sơ trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình hoặc Phiếu trình đề nghị ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch;
b) Dự thảo kế hoạch;
c) Các tài liệu liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng kế hoạch;
d) Bản sao văn bản tham gia góp ý của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; Biên bản cuộc họp góp ý (nếu có); Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý; Văn bản thể hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực (nếu có); Văn bản giải trình việc bảo lưu ý kiến sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực (nếu có); Văn bản thẩm tra của Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ.
2. Thủ tục trình ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch thực hiện theo các quy định tại Quy chế làm việc hiện hành của Bộ Tư pháp.
3. Kế hoạch do Bộ trưởng ký ban hành hoặc phê duyệt được gửi đến các Thứ trưởng để biết, chỉ đạo thực hiện; Kế hoạch do Thứ trưởng ký ban hành hoặc phê duyệt được gửi đến Bộ trưởng để báo cáo và các Thứ trưởng khác để biết, phối hợp chỉ đạo thực hiện. Đồng thời được gửi đến Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ 01 bản để tổng hợp, đôn đốc, theo dõi chung.
1. Thời hạn xây dựng, ban hành kế hoạch công tác dài hạn hoặc hàng năm theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có) hoặc theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ trong từng trường hợp cụ thể.
2. Thời hạn xây dựng, thẩm tra, hoàn chỉnh dự thảo và trình ký ban hành Kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp như sau:
a) Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch gửi dự thảo đến Vụ Kế hoạch - Tài chính để thẩm tra trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc Hội nghị triển khai công tác tư pháp năm;
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì việc thẩm tra trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ tài liệu đề nghị thẩm tra;
c) Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch tiếp thu ý kiến thẩm tra, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo và hồ sơ để trình Bộ trưởng trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi đơn vị nhận được văn bản thẩm tra của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Thời hạn xây dựng, thẩm tra, hoàn chỉnh dự thảo và trình ký phê duyệt kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ như sau:
a) Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch gửi dự thảo đến Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ để thẩm tra trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng ký ban hành Kế hoạch công tác tư pháp của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp năm đó;
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ thực hiện việc thẩm tra trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ tài liệu đề nghị thẩm tra;
c) Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch tiếp thu ý kiến thẩm tra, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo và hồ sơ để trình Lãnh đạo Bộ ký phê duyệt kế hoạch trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi đơn vị nhận được văn bản thẩm tra của Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ.
1. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào văn bản của cấp trên hoặc do yêu cầu quản lý của Bộ Tư pháp, kế hoạch đã được ban hành hoặc phê duyệt có thể được điều chỉnh nội dung nhiệm vụ và tiến độ thực hiện.
2. Việc điều chỉnh nội dung nhiệm vụ hoặc tiến độ thực hiện kế hoạch phải được Lãnh đạo Bộ đồng ý bằng văn bản.
3. Hoạt động điều chỉnh kế hoạch không qua bước thẩm tra, nhưng phải có ý kiến góp ý bằng văn bản của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
HÌNH THỨC, THẨM QUYỀN KÝ BAN HÀNH HOẶC PHÊ DUYỆT VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
Điều 13. Hình thức ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch
Các kế hoạch nêu tại Điều 1 Quy chế này được ban hành hoặc phê duyệt bằng quyết định của Bộ trưởng.
Điều 14. Thẩm quyền ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch
1. Bộ trưởng ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch trong những trường hợp sau đây:
a) Ban hành kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành Tư pháp);
b) Ban hành kế hoạch công tác hàng năm hoặc dài hạn của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách;
c) Phê duyệt kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị thuộc Bộ do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách;
d) Ban hành hoặc phê duyệt những kế hoạch khác mà Bộ trưởng thấy cần thiết phải trực tiếp xem xét, ký ban hành hoặc phê duyệt.
2. Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch trong những trường hợp sau đây:
a) Ban hành kế hoạch công tác hàng năm hoặc dài hạn của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, do Thứ trưởng phụ trách theo phân công của Bộ trưởng;
b) Phê duyệt kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị thuộc Bộ do Thứ trưởng phụ trách theo phân công của Bộ trưởng.
3. Thứ trưởng xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng trước khi ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch trong những trường hợp sau đây:
a) Dự thảo kế hoạch còn nhiều ý kiến khác nhau giữa Bộ Tư pháp với các Bộ, ngành, địa phương hoặc giữa các Thứ trưởng về những nội dung chủ yếu của kế hoạch;
b) Dự thảo kế hoạch có nội dung quan trọng mà Thứ trưởng thấy cần thiết phải báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc khi Bộ trưởng yêu cầu.
4. Các đơn vị thuộc Bộ không được ký ban hành kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị mình.
Điều 15. Nội dung chủ yếu của kế hoạch
1. Nội dung chủ yếu của kế hoạch gồm:
a) Mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch;
b) Tên các nhiệm vụ, sản phẩm chính cần đạt được và tiến độ thực hiện; Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ; Nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.
Đối với nhiệm vụ xây dựng đề án, văn bản, kế hoạch nêu rõ từng cấp trình và thời gian trình từng cấp.
c) Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí, cấp phát kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ (đối với những nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện); Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Nội dung nêu tại điểm b khoản 1 Điều này có thể được trình bày thành Phụ lục kèm theo kế hoạch (theo mẫu được ban hành kèm theo Quy chế này).
3. Đối với loại kế hoạch quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quy chế này, nếu có pháp luật chuyên ngành điều chỉnh về nội dung kế hoạch thì nội dung những kế hoạch đó được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 16. Trách nhiệm chung của các đơn vị thuộc Bộ
1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị mình, Kế hoạch công tác hàng năm hoặc dài hạn của Bộ, Ngành về lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi đơn vị được giao quản lý. Định kỳ hàng quý báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ trách bằng văn bản về tình hình triển khai thực hiện các kế hoạch, đồng thời gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng Bộ để tổng hợp, đôn đốc, theo dõi chung.
2. Phối hợp xây dựng hoặc tham gia ý kiến vào dự thảo kế hoạch theo đề nghị của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch.
3. Việc xây dựng kế hoạch và kết quả triển khai thực hiện kế hoạch là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen thưởng của các đơn vị thuộc Bộ trong năm; là căn cứ để áp dụng chế độ chi thu nhập tăng thêm theo quy định chung của Bộ.
Điều 17. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính
1. Hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp tình hình chung về xây dựng các loại kế hoạch quy định tại Điều 1 Quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm tra những dự thảo kế hoạch theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
3. Phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng Bộ trong việc bổ sung và áp dụng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch công tác trong năm của các đơn vị thuộc Bộ.
4. Đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện; Theo dõi, tổng hợp tình hình, báo cáo Bộ trưởng xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 18. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm tra những dự thảo kế hoạch theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế này.
2. Hướng dẫn triển khai, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện các kế hoạch do Lãnh đạo Bộ ký ban hành hoặc phê duyệt; Phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất với Lãnh đạo Bộ điều chỉnh các kế hoạch này khi thấy cần thiết.
3. Phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ Kế hoạch - Tài chính trong việc bổ sung và áp dụng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch công tác trong năm của các đơn vị thuộc Bộ.
Điều 19. Trách nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự
Trên cơ sở vận dụng các quy định của Quy chế này, Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương xây dựng kế hoạch công tác thi hành án dân sự hàng năm của cơ quan, phù hợp với đặc thù công tác thi hành án dân sự và tình hình địa phương; Bảo đảm sự thống nhất về hình thức, cơ cấu nội dung chủ yếu và thẩm quyền ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch.
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Thi đua - Khen thưởng
Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ bổ sung và áp dụng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch công tác, làm cơ sở cho việc xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ hàng năm.
1. Kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành, những quy định về xây dựng chương trình công tác năm của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ tại Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 880/QĐ-BTP ngày 28/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Quy chế làm việc mẫu của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 2377/QĐ-BTP ngày 02/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), không phù hợp với Quy chế này hết hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân là đối tượng áp dụng của Quy chế kịp thời phản ánh về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 01(*)
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
Ban hành Kế hoạch ...........(1)............
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ ..................................(2)................................................................................;
Xét đề nghị của ....................(3)................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch..........(1)...............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..........................................................
Điều 3. .................................(4).................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG (5) (Chữ ký, dấu)Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với những Kế hoạch của Bộ (hoặc Ngành), do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng ký ban hành
(1) Trích yếu nội dung Kế hoạch
(2) Tên các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch và nội dung Kế hoạch.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị trình dự thảo Kế hoạch
(4) Ghi chức vụ và tên đơn vị của những người chịu trách nhiệm thi hành Quyết định (ví dụ: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ A, Cục trưởng Cục B…).
(5) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT.BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo Kế hoạch.
Mẫu số 02(*)
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm.......(1)....của......(2)............
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ ....(3)....quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của....(2).....;
Căn cứ ....(4)...........................................................................................................................;
Xét đề nghị của ....................(5)....................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm...(1)....của...(2)........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..............................................................
Điều 3. ...................................(6)....................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG (7) (Chữ ký, dấu)Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với những Kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ, do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng ký phê duyệt.
(1) Ghi năm kế hoạch (ví dụ: 2013, 2014…)
(2) Ghi tên đơn vị thuộc Bộ có kế hoạch công tác năm được phê duyệt.
(3) Ghi tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ.
(4) Ghi tên các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch và nội dung Kế hoạch (Ví dụ: kế hoạch công tác tư pháp năm của Bộ hoặc Ngành…).
(5) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị trình dự thảo Kế hoạch (đơn vị có kế hoạch công tác năm được phê duyệt).
(6) Ghi chức vụ và tên đơn vị của những người chịu trách nhiệm thi hành Quyết định (ví dụ: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ A, Cục trưởng Cục B…).
(7) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT.BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo Kế hoạch.
Mẫu số 03(*)
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
...........(1)............
(.........(2)....... kèm theo Quyết định số...../QĐ-BTP ngày....tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
..................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
2.1. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) ............................................................................
- Tên nhiệm vụ:.........................................................................................................
- Sản phẩm cần đạt được; Tiến độ thực hiện nhiệm vụ (thời điểm bắt đầu và thời điểm hoàn thành; Nếu nhiệm vụ là xây dựng đề án, văn bản thì ghi rõ cấp trình, thời gian trình từng cấp)
- Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ...........................................................
- Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ.......................................................
- Nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ (nhiệm vụ của đơn vị thuộc Bộ thì ghi nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp; Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác thì ghi nguồn kinh phí của địa phương hoặc của Bộ, ngành, tổ chức cụ thể; Nhiệm vụ được tài trợ kinh phí thì ghi rõ nguồn và tên dự án hoặc tổ chức tài trợ).
2.2. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) ............................................................................
..................................................................................................................................
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí cấp phát kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch (đối với những nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện).
|
BỘ TRƯỞNG (3) (Chữ ký, dấu)Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng với những kế hoạch mà nội dung chi tiết của kế hoạch không trình bày thành phụ lục kèm theo
(1) Ghi tên kế hoạch
(2) Nếu Quyết định ban hành kế hoạch thì ghi “Ban hành”; Quyết định phê duyệt kế hoạch thì ghi “Phê duyệt”.
(3) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT. BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
Mẫu số 04(*)
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
...........(1)............
(.........(2)....... kèm theo Quyết định số...../QĐ-BTP ngày....tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
.................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
2.1. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) ...........................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2.2. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) ...........................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Chi tiết các nhiệm vụ; tiến độ thực hiện; cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp; nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ theo Phụ lục (hoặc các phụ lục) kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí cấp phát kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch (đối với những nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện).
|
BỘ TRƯỞNG (3) (Chữ ký, dấu)Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng với những kế hoạch mà nội dung chi tiết của kế hoạch trình bày thành phụ lục kèm theo
(1) Ghi tên Kế hoạch
(2) Nếu Quyết định ban hành kế hoạch thì ghi “Ban hành”; Quyết định phê duyệt kế hoạch thì ghi “Phê duyệt”.
(3) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT. BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
Mẫu số 05(*)
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH …………(1)…….
(Kèm theo Quyết định số …../QĐ-BTP ngày….. của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện (2) |
Sản phẩm chủ yếu (3) |
Nguồn kinh phí đảm bảo (4) |
Ghi chú (5) |
1 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
2 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
3 |
……………….. |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng với những kế hoạch mà nội dung chi tiết của kế hoạch trình bày thành phụ lục kèm theo
(1) Ghi tên kế hoạch
(2) Ghi rõ thời điểm bắt đầu và thời điểm dự kiến hoàn thành nhiệm vụ.
(3) Ghi rõ các sản phẩm chủ yếu cần đạt được .
Ví dụ: đối với nhiệm vụ xây dựng một Đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thì sản phẩm chủ yếu bao gồm dự thảo Đề án và dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án; Đối với nhiệm vụ tổ chức hội nghị, hội thảo thì sản phẩm chủ yếu là Kỷ yếu hội thảo hoặc Biên bản tổng hợp kết quả hội nghị, hội thảo; Đối với nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra thì sản phẩm chủ yếu là Kết luận kiểm tra, thanh tra hoặc văn bản của Đoàn công tác báo cáo Bộ trưởng kết quả kiểm tra…
(4) Nhiệm vụ của đơn vị thuộc Bộ thì ghi nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp; Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác thì ghi nguồn kinh phí của địa phương hoặc của Bộ, ngành, tổ chức cụ thể; Nhiệm vụ được tài trợ kinh phí thì ghi rõ nguồn và tên dự án hoặc tổ chức tài trợ).
(5) Ghi những thông tin cần thiết khác ngoài những thông tin đã ghi trong các mục khác của Phụ lục (Ví dụ: ghi chú về địa điểm dự kiến tổ chức hội thảo, hội nghị; Địa điểm tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, thanh tra; Đối tượng tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng…
Đối với nhiệm vụ xây dựng đề án, văn bản, nếu không thể hiện bằng phụ lục riêng thì cấp trình và thời gian trình từng cấp ghi ở mục này.