Quyết định 2026/QĐ-BTP năm 2024 về Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp

Số hiệu 2026/QĐ-BTP
Ngày ban hành 28/10/2024
Ngày có hiệu lực 28/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Hải Ninh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2026/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp.

Bãi bỏ điểm b khoản 6 Điều 2 Quyết định số 1168/QĐ-BTP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kế hoạch - Tài chính.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các Thứ trưởng;
- Các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Hải Ninh

 

QUY CHẾ

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-BTP ngày 28/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, trình tự, nội dung, hình thức trình bày, thẩm quyền ban hành, phê duyệt và chế độ trách nhiệm trong hoạt động xây dựng các loại kế hoạch công tác sau đây:

a) Kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là kế hoạch công tác năm của các đơn vị);

b) Kế hoạch công tác của Bộ Tư pháp về lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp (sau đây gọi là kế hoạch công tác chuyên môn của Bộ).

2. Hoạt động xây dựng các loại kế hoạch công tác sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này:

a) Kế hoạch của tổ chức Đảng, đoàn thể ở Bộ;

b) Kế hoạch công tác khác (ngoài những kế hoạch quy định khoản 1 Điều này) do Lãnh đạo Bộ ký ban hành hoặc phê duyệt;

c) Kế hoạch công tác do Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ ban hành hoặc phê duyệt để triển khai nhiệm vụ trong nội bộ đơn vị.

3. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng kế hoạch quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch

Hoạt động xây dựng kế hoạch tuân theo những nguyên tắc sau đây:

[...]