Quyết định 114/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về việc phê duyệt "Đề án vận tải khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Vinh và vùng phụ cận giai đoạn 2008 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 114/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 17 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2008/QĐ-UBND NGÀY 18/8/2008 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "ĐỀ ÁN VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TẠI THÀNH PHỐ VINH VÀ VÙNG PHỤ CẬN GIAI ĐOẠN 2008 - 2015"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một
số giải pháp nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Nghệ An đến năm
2020.
Căn cứ Quyết định số 49/2000/QĐ-TTg ngày 21/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Vinh đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Nghệ An phê
duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến
năm 2020".
Căn cứ Quyết định 34/2006/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2006 của Bộ giao thông vận tải
ban hành "Quy định về quản lý vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt".
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2069/TTr-GTVT-VT
ngày 24/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh một số điều của Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt "Đề án vận tải khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Vinh và vùng phụ cận giai đoạn 2008 - 2015", như sau:
I. Tại mục 4 phần II (Bố trí luồng tuyến giai đoạn 2008 - 2015) nay bổ sung, sửa đổi là:
4.1. Tuyến nội thành phố Vinh và vùng phụ cận:
- Tuyến số 1: Nội thành Vinh - Cửa Hội - Cửa Lò và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 30 km.
- Tuyến số 2: Nội thành Vinh - Quán Bánh - Quốc lộ 46 - Cửa Lò và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 27 km.
- Tuyến số 3: Nội thành Vinh - thị trấn Nam Đàn - thị trấn Dùng - thị trấn Đô Lương và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 70 km.
- Tuyến số 04: Nội thành phố Vinh - Quán Bánh - Quán Hành - Diễn Châu - Cầu Giát - Hoàng Mai và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 85 km.
- Tuyến số 05: thị trấn Diễn Châu - Cầu Bùng - ĐT538 - thị trấn Yên Thành và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 20 km.
- Tuyến số 06: thị trấn Diễn Châu - Quốc lộ 7 - thị trấn Đô Lương - Quốc lộ 7 - thị trấn Anh Sơn và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 60 km.
- Tuyến số 07: thị trấn Quán Hành - ĐT534 - ĐT 538 - thị trấn Yên Thành và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 45 km.
- Tuyến số 08: Yên Lý - Quốc lộ 48 - thị xã Thái Hòa - Quốc lộ 48 - ĐT532 - thị trấn Quỳ Hợp và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 60 km.
- Tuyến số 09: thị trấn Nam Đàn - Quốc lộ 15A - thị trấn Đô Lương và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 40 km.
- Tuyến số 10: thị xã Cửa Lò - Quốc lộ 46 tránh Vinh - Kim Liên và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 35 km.
- Tuyến số 11: thị xã Cửa Lò - ĐT 536 - Khu Công nghiệp Nam Cấm - QL1A và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 15 km.
- Tuyến số 12: Nội thành Vinh - đường Trung tâm Vinh - Cửa Lò và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 20 km.
- Tuyến số 13: thị trấn Đô Lương - Quốc lộ 15A - thị trấn Tân Kỳ - Đường Hồ Chí Minh - thị xã Thái Hòa và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 70 km.
- Tuyến số 14: thị xã Hoàng Mai - Đông Hồi và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 14 km.
- Tuyến số 15: Tuần - ĐT537A - Cầu Giát - ĐT537A - Lạch Quèn và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 30 km.
- Tuyến số 16: Hoàng Mai - Tân Thắng - thị xã Thái Hòa và ngược lại. Chiều dài tuyến: khoảng 35 km.
4.2. Tuyến xe buýt lân cận:
- Tuyến số 17: thành phố Vinh - Quốc lộ 1A - thành phố Hà Tĩnh và ngược lại. Chiều dài tuyến khoảng 60 km.
Ngoài ra, trong quá trình phát triển kinh tế, một số tuyến đường mới được xây dựng nối các khu vực quan trọng sẽ tạo nhu cầu đi lại, nên sẽ tiếp tục nghiên cứu để bổ sung và điều chỉnh các tuyến cho phù hợp.
II. Tại mục 6 Phần II (Nguồn vốn và kinh phí đầu tư) nay bổ sung, sửa đổi là: