Quyết định 112/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 112/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 08/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Lê Việt Hường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2006/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi; Quyết
định số 56/2006/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào
hệ thống công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông qua
chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, cụ thể như sau:
1. Phí thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
a. Trường hợp thẩm định hồ sơ lần đầu.
Stt |
Tên công việc |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Hồ sơ có lưu lượng nước dưới 100 m3/ ngày đêm |
300.000 |
2 |
Hồ sơ có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.000.000 |
4 |
Hồ sơ có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
4.000.000 |
b. Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục I nêu trên.
2. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
a. Mức thu lệ phí cấp giấy phép là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
b. Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí, lệ phí:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện các công việc thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép chịu trách nhiệm thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Điều 3. Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được tạm trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định;
2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |