Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 11/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/07/2019
Ngày có hiệu lực 20/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2019/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 ngày 1 tháng 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ- CP ngày 24 tháng 1 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1419/TTr-VPUBND ngày 25 tháng 6 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp tỉnh thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các Phòng, Ban thuộc VPUBND tỉnh;
- Phòng kiểm tra VB QPPL - Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Báo Quảng
Nam; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TH (3).
D:\Dropbox\VIEN TH\Năm 2019\Che do bao cao\Quyet dinh ban hanh quy dinh che do bao cao dinh ky tren dia ban tinh.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thu

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 11 /2019/QĐ-UBND ngày 09 / 7 /2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi thực hiện

Quy định này quy định việc các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp tỉnh thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh. Quy định này không điều chỉnh: chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước; chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi địa bàn quản lý của cấp tỉnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ được quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 1 năm 2019 của Chính phủ, cụ thể

1. Báo cáo là một loại văn bản hành chính (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử) của cơ quan, tổ chức, cá nhân để thể hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cho cơ quan, người có thẩm quyền có thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các quyết định quản lý phù hợp.

2. Chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước là những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo do cơ quan, người có thẩm quyền trong hệ thống hành chính nhà nước ban hành và bắt buộc các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan phải thực hiện.

3. Thời gian chốt số liệu báo cáo là khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu lấy số liệu của kỳ báo cáo đến thời điểm kết thúc việc lấy số liệu để thực hiện việc xây dựng báo cáo.

[...]