Quyết định 1095/QĐ-LĐTBXH năm 2016 phê duyệt kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 1095/QĐ-LĐTBXH
Ngày ban hành 22/08/2016
Ngày có hiệu lực 22/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Đào Ngọc Dung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1095/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

n cứ Nghị định s 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả Tổng Điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên phạm vi toàn quốc, kết quả cụ thể như sau:

+ Tổng số hộ nghèo: 2.338.569 hộ;

+ Tỷ lệ hộ nghèo: 9,88%:

+ Tổng số hộ cận nghèo: 1.235.784 hộ;

+ Tlệ hộ cận nghèo: 5,22%;

+ Tổng số hộ nghèo trên địa bàn 64 huyện nghèo (62 huyện theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và 02 huyện nghèo theo Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tưng Chính phủ) là 371.990 hộ (chiếm tỷ lệ 50,43%); tổng số hộ cận nghèo là 94.611 hộ (chiếm tỷ lệ 12,83%)

+ Tổng số hộ nghèo trên địa bàn 30 huyện nghèo theo các Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ là 161.178 hộ (chiếm tỷ lệ 38,29%); tổng số hộ cận nghèo là 46.563 (chiếm tỷ lệ 11,06%).

(Phụ biểu chi Tiết đính kèm)

Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các chính sách kinh tế, xã hội khác năm 2016.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ Quyết định này để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th
tướng CP, các Phó Thtướng CP (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph
;
- Hội đồng Dân tộc và các
y ban của Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
y ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
y ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ KHTC, Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, VPQGGN.

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2015 TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC

(Theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020)

STT

CẢ NƯỚC

Tổng số hộ dân

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ

Tỷ lệ

Shộ

Tỷ lệ

 

Cả nước

23,678,787

2,338,569

9.88

1,235,784

5.22

I

Miền núi Đông Bắc

2,593,746

538,011

20.74

221,169

8.53

1

Hà Giang

170,257

74,313

43.65

19,371

11.38

2

Tuyên Quang

200,762

55,827

27.81

18,050

8.99

3

Cao Bằng

123,215

52,409

42.53

12,110

9.83

4

Lạng Sơn

188,148

48,827

25.95

23,885

12.69

5

Thái Nguyên

313,950

42,080

13.40

28,054

8.94

6

Bắc Giang

435,938

60,745

13.93

35,724

8.19

7

Lào Cai

156,265

53,605

34.30

15,600

9.98

8

Yên Bái

202,949

65,374

32.21

15,640

7.71

9

Phú Thọ

388,635

46,785

12.04

32,880

8.46

10

Quảng Ninh

336,406

15,340

4.56

10,586

3.15

11

Bắc Kạn

77,221

22,706

29.40

9,269

12.00

II

Miền núi Tây Bắc

686,546

237,021

34.52

67,751

9.87

12

Sơn La

269,304

92,754

34.44

25,048

9.30

13

Điện Biên

118,844

57,214

48.14

9,135

7.69

14

Lai Châu

89,350

36,094

40.40

8,982

10.05

15

Hòa Bình

209,048

50,959

24.38

24,586

11.76

III

Đồng bằng sông Hồng

5,599,661

266,600

4.76

188,059

3.36

16

Bắc Ninh

308,860

10,897

3.53

9,278

3.00

17

Vĩnh Phúc

290,339

14,412

4.96

12,357

4.26

18

Hà Nội

1,788,692

53,193

2.97

22,312

1.25

19

Hải Phòng

539,170

20,805

3.86

16,750

3.11

20

Nam Định

594,530

33,864

5.70

36,474

6.13

21

Hà Nam

267,991

15,571

5.81

12,857

4.80

22

Hải Dương

560,844

40,348

7.19

23,939

4.27

23

Hưng Yên

350,496

23,881

6.81

14,318

4.09

24

Thái Bình

613,518

32,340

5.27

20,904

3.41

25

Ninh Bình

285,221

21,289

7.46

18,870

6.62

IV

Bắc Trung Bộ

2,786,904

348,358

12.50

259,829

9.32

26

Thanh Hóa

953,826

128,893

13.51

93,201

9.77

27

Nghệ An

786,733

95,205

12.10

80,464

10.23

28

Hà Tĩnh

368,301

41,998

11.40

30,953

8.40

29

Quảng Bình

236,285

34,083

14.42

29,859

12.64

30

Quảng Trị

159,320

24,579

15.43

11,319

7.10

31

Thừa Thiên Huế

282,439

23,600

8.36

14,033

4.97

V

Duyên hải miền Trung

2,097,312

239,187

11.40

153,914

7.34

32

TP. Đà Nng

254,125

9,290

3.66

13,494

5.31

33

Quảng Nam

401,772

51,817

12.90

24,934

7.23

34

Quảng Ngãi

342,986

52,100

15.19

30,334

8.84

35

Bình Định

412,205

55,011

13.35

28,052

6.81

36

Phú Yên

244,040

30,803

12.62

20,021

8.20

37

Khánh Hòa

282,986

27,932

9.87

18,925

6.69

38

Ninh Thuận

159,198

23,767

14.93

14,043

8.82

VI

Tây Nguyên

1,312,515

225,030

17.14

90,598

6.90

39

Gia Lai

325,176

64,087

19.71

23,729

7.30

40

Đắk Lk

421,250

81,592

19.37

34,884

8.28

41

Đắk Nông

144,132

27,761

19.26

8,871

6.15

42

Kon Tum

120,568

31,496

26.12

7,671

6.36

43

Lâm Đồng

301,389

20,094

6.67

15,443

5.12

VII

Đông Nam Bộ

4,107,400

50,321

1.23

37,727

0.92

44

TP. Hồ Chí Minh

1,962,121

344

0.02

3,905

0.20

45

Bình Thuận

295,442

17,162

5.81

11,658

3.95

46

Tây Ninh

291,830

6,117

2.10

6,467

2.22

47

Bình Phước

237,728

14,627

6.15

4,016

1.69

48

Bình Dương

284,343

0

0.00

0

0.00

49

Đồng Nai

775,139

7,085

0.91

6,653

0.86

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

260,797

4,986

1.91

5,028

1.93

VIII

Đồng bằng Sông Cửu Long

4,494,703

434,041

9.66

216,737

4.82

51

Long An

389,617

15,704

4.03

14,490

3.72

52

Đồng Tháp

436,885

43,588

9.98

22,176

5.08

53

An Giang

542,333

45,789

8.44

27,876

5.14

54

Tiền Giang

457,400

26,858

5.87

16,817

3.68

55

Bến Tre

371,004

44,575

12.01

16,297

4.39

56

Vĩnh Long

278,257

17,405

6.26

11,031

3.96

57

Trà Vinh

268,291

35,506

13.23

20,599

7.68

58

Hậu Giang

194,782

29,045

14.91

5,853

3.00

59

Cần Thơ

315,984

16,165

5.12

8,357

2.64

60

Sóc Trăng

323,163

57,814

17.89

34,594

10.70

61

Kiên Giang

421,438

41,200

9.78

13,699

3.25

62

Bạc Liêu

198,464

30,855

15.55

13,951

7.03

63

Cà Mau

297,085

29,537

9.94

10,997

3.70

 

TỔNG HỢP TỶ LỆ HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2015 CỦA 64 HUYỆN NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ

(Theo chun nghèo giai đoạn 2016-2020)

[...]