ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 14 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của
Chánh Thanh tra thành phố và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra
thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 14
tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
X.
Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
T-CTH-224309-TT
|
Tiếp
công dân
|
- Luật Tiếp công
dân ngày 25 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiếp công dân 2013.
- Quyết định số
665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban
hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành.
|
2
|
T-CTH-224313-TT
|
Xử lý
đơn
|
- Quyết định số
665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban
hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành.
|
3
|
T-CTH-224314-TT
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
- Thông tư
07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định trình tự giải quyết khiếu nại hành chính.
|
4
|
T-CTH-224317-TT
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai
|
- Thông tư
07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định trình tự giải quyết khiếu nại hành chính.
|
5
|
T-CTH-224322-TT
|
Giải
quyết tố cáo
|
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP
ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định trình tự
giải quyết tố cáo.
|
Phần II. NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Thanh
tra
1. Tiếp công dân
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm:
Ban Tiếp công dân thành phố
+ Đề nghị người
khiếu nại giới thiệu họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới
thiệu (nếu có) để xác định họ là người tự mình thực hiện việc khiếu nại hay là
người đại diện khiếu nại.
. Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện khiếu nại thông qua
người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân đề
nghị người đại diện phải xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân của người
được đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho
người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì
người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền,
giấy tờ tùy thân của người đó.
. Trường
hợp người đến trình bày là người đại diện của người khiếu nại theo quy định tại
Điểm a, b Khoản 4 Điều 8 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị
người đến trình bày xuất trình văn bản chứng minh việc đại diện hợp pháp của
người khiếu nại hoặc văn bản khác có liên quan theo quy định tại Điều 6 của
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012.
. Trường
hợp người đến trình bày là người được ủy quyền khiếu nại quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến
trình bày xuất trình giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có
liên quan.
. Trường hợp người khiếu nại nhờ luật sư giúp đỡ về pháp
luật theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp
công dân đề nghị xuất trình thẻ luật sư, giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của
người khiếu nại, giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư hoặc giấy giới
thiệu của đoàn luật sư.
. Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc
việc ủy quyền không theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại
năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc nhưng phải giải
thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện
việc khiếu nại theo đúng quy định.
- Bước
2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu
tổ chức hoặc công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan
đến nội dung yêu cầu (nếu có).
+ Người
tiếp dân lắng nghe, hướng dẫn công dân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền
giải quyết và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc
công dân trình bày.
- Bước
3: Kết thúc tiếp công dân,
người tiếp công dân phải thông báo cho tổ chức, công dân biết cơ quan có thẩm
quyền giải quyết để liên hệ sau này.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc
yêu cầu, kiến nghị (nếu có).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: Cho đến khi kết
thúc việc tiếp công dân
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiếp công dân thành phố
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nội dung hướng
dẫn vào Sổ tiếp công dân
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và
thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố
cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật
Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định
số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
-----------------------------------
Phần chữ
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
2. Xử lý
Đơn
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Ban Tiếp công
dân thành phố.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu
nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Ban Tiếp công
dân thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết
thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận
kết quả qua đường bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong đơn.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu
nại hoặc Đơn tố cáo
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết:
- 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khiếu nại;
- 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác
minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng
không quá 15 ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiếp công dân thành phố
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với
đơn khiếu nại thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu
giải quyết của người khiếu nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên
hoặc điểm chỉ;
- Đối với
đơn tố cáo thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của
người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm
chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi
rõ họ, tên, địa chỉ của người đại diện.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố
cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật
Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định
số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông
tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
------------------------------------
Phần chữ
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
3. Giải
quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban Tiếp
công dân thành phố hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu
nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Ban Tiếp công dân
thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết
thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận
kết quả bằng hình thức triển khai Quyết định, theo bước sau:
+ Công chức
triển khai Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND quận, huyện (nơi cư trú của
người khiếu nại) và thông báo cho người khiếu nại đến nhận Quyết định.
+ Người
khiếu nại đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại UBND quận, huyện. Trường hợp
nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu
nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết
định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy
quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài
liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý;
- Đối với
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiếp công dân thành phố
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu
nại (Mẫu số 32);
- Giấy ủy
quyền (Mẫu số 41).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ban Tiếp
công dân thành phố thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau:
+ Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu
nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm
2011;
+ Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc
khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc
khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông
tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc
ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
----------------------------------
Phần chữ
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng ..... năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:.............................................(2);
Mã số hồ sơ .................................. (3)
Địa chỉ :
Khiếu
nại..........................................................................................................
(4)
Nội dung
khiếu nại: ..........................................................................................
(5)
(Tài liệu,
chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại,
- Nếu là đại diện
khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà
mình đại diện.
- Nếu là người được
uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do
cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần
đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu
nại
- Ghi tóm tắt sự
việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị)
của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng ..... năm...
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên
người ủy quyền:.................................................................................
(1)
Địa chỉ
:...........................................................................................................
(2)
Số CMND:......................................................
Cấp ngày…... tháng…... năm
Nơi cấp:
Họ và tên
người được ủy quyền:
Địa chỉ:
Số CMND:.........................................................Cấp
ngày...... tháng….. năm
Nơi cấp:
Nội dung ủy
quyền:...........................................................................................
(3)
Trong quá
trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng
nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu
người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác
để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi
người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì
phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy
quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền
một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
4. Giải
quyết khiếu nại lần hai
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Ban
Tiếp công dân thành phố hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu
nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Ban Tiếp công dân
thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận
kết quả bằng hình thức triển khai Quyết định, theo bước sau:
+ Công chức
triển khai Quyết định giải quyết khiếu nại UBND quận, huyện (nơi cư trú của
người khiếu nại) và thông báo cho người khiếu nại đến nhận Quyết định.
+ Người
khiếu nại đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại UBND quận, huyện. Trường hợp
nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu
nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết
định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản
triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy
quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài
liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý;
- Trường
hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiếp công dân thành phố
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu
nại (Mẫu số 32);
- Giấy ủy
quyền (Mẫu số 41).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ban Tiếp
công dân thành phố thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau:
+ Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định giải quyết lần đầu mà mình khiếu nại.
+ Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu
nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm
2011;
+ Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc
khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông
tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc
ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
---------------------------------
Phần chữ
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:.............................................(2);
Mã số hồ sơ
(3)
Địa chỉ :
Khiếu
nại..........................................................................................................
(4)
Nội dung
khiếu nại:
..........................................................................................
(5)
(Tài liệu,
chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại,
- Nếu là đại diện
khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà
mình đại diện.
- Nếu là người được
ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do
cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần
đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu
nại
- Ghi tóm tắt sự
việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị)
của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng ..... năm...
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên
người ủy quyền:.................................................................................
(1)
Địa chỉ
:...........................................................................................................
(2)
Số CMND:......................................................
Cấp ngày…... tháng…... năm
Nơi cấp:
Họ và tên
người được ủy quyền:
Địa chỉ:
Số
CMND:.........................................................Cấp ngày......
tháng….. năm
Nơi cấp:
Nội dung ủy
quyền:...........................................................................................
(3)
Trong quá
trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng
nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu
người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác
để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi
người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì
phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy
quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền
một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
5. Giải
quyết tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban Tiếp công dân thành phố
hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
tố cáo nhận trực tiếp:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể
từ ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản Ban Tiếp công dân thành
phố về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn
tố cáo nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp
tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày Ban Tiếp
công dân thành phố chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
- Bước 3: Nhận
kết quả.
+ Nếu người tố
cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ
sơ.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai
đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo
hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài
liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Thời hạn giải quyết
là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết là 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia
hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc
phức tạp thì không quá 60 ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban
Tiếp công dân thành phố
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo
(Mẫu số 46).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc tố cáo được
thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp
tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng,
năm; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do
người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn
thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố
cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý
giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ
việc đã được giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ
việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ
việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác
minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư
số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông tư
số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
---------------------------------------
Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Tôi làm đơn
này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
của:......................................... (2)
Nay tôi đề
nghị:................................................................................................
(3)
Tôi xin cam
đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan
tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ
và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan
có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi
phạm theo quy định của pháp luật.