UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1890/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
14 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 565/QĐ-BXD ngày 23/5/2014
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Quyết định
số 577/QĐ-BXD ngày 26/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với nhau có liên quan đến tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành gồm: 03 thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây
dựng và 01 thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở, thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở
Tư pháp, UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1890 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
1
|
Thủ tục Kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố.
|
2
|
Thủ tục Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục
thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thành phố.
|
3
|
Thủ tục Tiếp nhận
báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp
hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố thuộc thẩm quyền của UBND huyện,
thành phố.
|
II. Lĩnh vực
nhà ở
|
1
|
Thủ tục Phê duyệt
danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở (Điều 4 Thông tư
09/2013/TT-BXD).
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I.
Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng:
1.
Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các
công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố
a) Trình tự thực hiện
- Trước 10 ngày làm việc
so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công
trình vào sử dụng, chủ đầu tư các công trình theo quy định tại điểm d,
Khoản 1, Điều 6 Quy định Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết
định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc
hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc
công trình cho UBND huyện, thành phố.
- Sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, UBND huyện, thành phố thông báo bằng văn bản về kế hoạch, nội dung
và tài liệu kiểm tra
- UBND huyện, thành phố
kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu công trình của chủ đầu
tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.
- Kết luận bằng văn bản
về các nội dung kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trong trường hợp quá thời hạn trên mà chủ đầu tư chưa nhận được văn
bản của UBND huyện, thành phố về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu thì chủ đầu
tư được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. UBND huyện, thành
phố chịu trách nhiệm về việc không có kết luận kiểm tra của mình.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành
thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Danh mục hồ sơ hoàn
thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
d)
Thời hạn giải quyết: Không
quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả kiểm tra công
tác nghiệm thu đua công trình vào sử dụng.
h) Phí, Lệ phí (nếu
có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Mẫu Báo cáo hoàn
thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Mẫu Danh mục hồ sơ
hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
- Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư
13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10/7/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
- Quyết định số
11/2014/QĐ-UBND ngày 4/7/2014 của UBND tỉnh về ban hành quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/ 7/2013 của Bộ Xây dựng)
.......(Tên Chủ đầu tư) .........
Số: …… / ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư công
trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau :
1. Tên công trình/hạng
mục công trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng
……………………………………………………...
3. Quy mô công trình:
(nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà
thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và
ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các
loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng
hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ
điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều
kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ….(1)….tổ chức
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận :
- Như trên;
- ….. (2) ….(để biết);
- Lưu ...
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
--------------------------------
(1). Cơ quan chuyên
môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy
định tại Điều 25 Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/ 7/2013 của Bộ Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN
BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1.
|
Quyết định về chủ
trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền
kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
|
3.
|
Các văn bản thẩm định,
tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu
tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
|
4.
|
Phương án đền bù giải
phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.
|
5.
|
Văn bản của các tổ
chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa
thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài
hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông,
an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
|
6.
|
Quyết định cấp đất,
cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp không được cấp đất.
|
7.
|
Giấy phép xây dựng,
trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
|
8.
|
Quyết định chỉ định
thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư
với các nhà thầu.
|
9.
|
Các tài liệu chứng
minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
|
10.
|
Các hồ sơ, tài liệu
khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
|
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY
DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.
|
Phương án kỹ thuật
khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
|
2.
|
Biên bản nghiệm thu kết
quả khảo sát xây dựng.
|
3.
|
Kết quả thẩm tra, thẩm
định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết
kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật;
văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng
(nếu có).
|
4.
|
Hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
|
5.
|
Biên bản nghiệm thu
thiết kế xây dựng công trình.
|
6.
|
Các văn bản, tài liệu,
hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
|
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ
NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.
|
Các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm
quyền.
|
2.
|
Bản vẽ hoàn công (có
danh mục bản vẽ kèm theo).
|
3.
|
Các kế hoạch, biện
pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
|
4.
|
Các chứng chỉ xuất xứ,
nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng
nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng
sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
5.
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận
hành.
|
6.
|
Các biên bản nghiệm
thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi
công xây dựng.
|
7.
|
Các kết quả thí nghiệm
đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết
cấu xây dựng (nếu có).
|
8.
|
Lý lịch thiết bị lắp
đặt trong công trình.
|
9.
|
Quy trình vận hành,
khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
|
10.
|
Văn bản thỏa thuận,chấp
thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
|
a) Di dân vùng lòng
hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
|
b) An toàn phòng
cháy, chữa cháy;
|
c) An toàn môi trường;
|
d) An toàn lao động,
an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
|
đ) Thực hiện Giấy
phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
e) Cho phép đấu nối với
công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
|
g) Các văn bản khác
theo quy định của pháp luật có liên quan.
|
11.
|
Hồ sơ giải quyết sự
cố công trình (nếu có).
|
12.
|
Kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
|
13.
|
Biên bản nghiệm thu
hoàn thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
|
14.
|
Các phụ lục tồn tại
cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
|
15.
|
Các hồ sơ/ văn bản/
tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu
công trình xây dựng.
|
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG
HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế
phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền
của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn
công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành
công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác
phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản
vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng
băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng
trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng,
quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo
kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công
trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản
chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ
hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
2.
Thủ tục Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền của
UBND huyện, thành phố.
a) Trình tự thực hiện:
- Khi UBND huyện,
thành phố phát hiện chất lượng công trình (đối với
công trình trên địa bàn do mình quản lý) không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập
đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, chủ tịch UBND huyện,
thành phố ra quyết định tạm dừng thi công công trình.
Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng
công trình, chủ tịch UBND huyện, thành phố có
trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định tạm dừng thi công xây dựng
công trình của mình.
- Chủ đầu tư thông báo
cho UBND huyện, thành phố về kết quả khắc phục
các tồn tại, đảm bảo an toàn.
- UBND huyện,
thành phố sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn
tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội
dung đã yêu cầu khắc phục.
- Trường hợp kết quả
khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Chủ tịch UBND huyện,
thành phố ra quyết định cho phép tiếp tục thi công.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Không quy định
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: Không quy định thời hạn
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,
thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND huyện, thành
phố.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hoặc
tạm dừng thi công.
h) Phí, Lệ phí (nếu
có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư
13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014
của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
- Quyết định số
11/2014/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh về ban hành quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
3. Thủ tục Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục
sự cố thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thành phố.
a) Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư, chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời
hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho UBND huyện,
thành phố và Sở
Xây dựng.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo nhanh sự cố;
- Biên bản kiểm tra hiện
trường sự cố;
- Mô tả diễn biến của
sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh
giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
-
Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải
tiếp nhận và giải quyết.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan, người được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản cho phép tiếp tục hoặc không cho phép tiếp
tục thi công xây dựng công trình.
h) Phí, Lệ phí (nếu
có): Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư
13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10/7/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
- Quyết định số
11/2014/QĐ-UBND ngày 4/7/2014 của UBND tỉnh về ban hành quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
II. Lĩnh vực
nhà ở
1. Thủ tục
Phê duyệt danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở (Điều 4 Thông tư
09/2013/TT-BXD)
a) Trình tự thực hiện:
- UBND xã, phường, thị trấn có văn
bản báo cáo kèm theo bảng danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn xã
gửi về UBND huyện, thành phố;
- Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội huyện, thành phố
chủ trì, phối hợp với các phòng ban liên quan rà soát, kiểm tra, đối chiếu danh
sách người có công đang quản lý, tổng hợp và báo cáo UBND huyện, thành
phố phê duyệt danh sách đối tượng người có công với
cách mạng được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện. Trên cơ sở báo cáo của Phòng
Lao động-Thương binh và Xã hội, UBND huyện, thành phố phê duyệt danh sách đối tượng người có công với cách mạng
được hỗ trợ về nhà ở.
b) Cách thức thực hiện: Gửi báo cáo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo của Phòng Lao động-Thương
binh và Xã hội kèm theo tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về
nhà ở trên địa bàn huyện;
- Ý kiến của các Phòng, ban liên
quan;
- Văn bản báo cáo của UBND xã, phường,
thị trấn kèm theo danh sách người có được hỗ trợ về nhà ở của từng xã, phường,
thị trấn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Lao động-Thương binh và Xã hội, các Phòng ban liên quan.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng hợp danh sách hộ gia đình có công được
hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn huyện.
h) Phi, Lệ
phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo của UBND cấp huyện về Tổng hợp danh sách hộ gia đình có công
được hỗ trợ về nhà ở theo phụ lục số III của Thông tư số 09/2013/TT-BXD)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về
nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày
01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
PHỤ LỤC SỐ III
MẪU
BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
TỔNG
HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM
…………… CỦA HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ....): ……………….
STT
|
Tên phường,
xã, thị trấn và tên người có công được hỗ trợ
|
Địa chỉ nhà ở
được hỗ trợ
|
Thuộc diện
xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ)
|
Thuộc diện sửa
chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Xã A
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
Số 12, đường
… quận ….., TP....
|
40.000.000
|
20.000.000
|
2
|
Nguyễn Thị C
|
………………..
|
40.000.000
|
20.000.000
|
3
|
………………
|
|
…………….
|
|
II
|
Phường B
|
|
|
|
1
|
…………….
|
|
|
|
2
|
……………
|
|
|
|
III
|
Thị trấn C
|
|
|
|
1
|
……………
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ
………………………………….………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới
nhà ở (bằng chữ ……………………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở
(bằng chữ ………………………………………….)
|
TM. UBND huyện
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ
trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc
diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì
ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên xã, phường, thị trấn và tên người
có công có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ của từng xã, phường, thị trấn.
- Cột 3: Ghi địa chỉ của từng nhà ở thuộc diện
được hỗ trợ.
- Cột 4: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình
để xây dựng mới nhà ở.
- Cột 5: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình
để sửa chữa nhà ở.
- Phần tổng cộng trong biểu: Cột 3 ghi tổng số đối
tượng được hỗ trợ về nhà ở; cột 4 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới; cột
5 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở.
- Khi UBND huyện, thành phố gửi báo cáo theo mẫu
này cho UBND tỉnh thì phải gửi kèm theo bản sao danh sách báo cáo của từng xã
trong huyện có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV
ban hành theo Thông tư này.