Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 311/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 311/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Thủ tục Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
02 |
Thủ tục Cấp lại giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
03 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
04 |
Thủ tục Gia hạn Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
05 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
06 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
07 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
08 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
09 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
10 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
11 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
12 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô |
13 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG |
14 |
Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
01 |
T-LDG-239153-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng công trình |
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
02 |
T-LDG-239160-TT |
Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình |
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
03 |
T-LDG-239162-TT |
Thủ tục Gia hạn Giấy phép xây dựng công trình |
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
04 |
T-LDG-256753-TT |
Sửa tên “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức hợp lao động” thành “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài” |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
05 |
T-LDG-256821-TT |
Sửa tên “Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động trường hợp bị mất, bị hỏng; hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc” thành “Thủ tục cấp lại giấy phép lao động” |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ, hủy bỏ |
01 |
T-LDG-256807-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
02 |
T-LDG-256809-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đang thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế,... |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
03 |
T-LDG-192162-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
04 |
T-LDG-256722-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
05 |
T-LDG-256724-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài chào bán dịch vụ |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
06 |
T-LDG-256737-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
07 |
T-LDG-256738-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
08 |
T-LDG-256743-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
09 |
T-LDG-256746-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp giấy phép lao động hết hạn |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 311/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Thủ tục Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
02 |
Thủ tục Cấp lại giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
03 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
04 |
Thủ tục Gia hạn Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài |
05 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
06 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
07 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
08 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
09 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
10 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
11 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
12 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô |
13 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG |
14 |
Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
01 |
T-LDG-239153-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng công trình |
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
02 |
T-LDG-239160-TT |
Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình |
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
03 |
T-LDG-239162-TT |
Thủ tục Gia hạn Giấy phép xây dựng công trình |
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 |
04 |
T-LDG-256753-TT |
Sửa tên “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức hợp lao động” thành “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài” |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
05 |
T-LDG-256821-TT |
Sửa tên “Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động trường hợp bị mất, bị hỏng; hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc” thành “Thủ tục cấp lại giấy phép lao động” |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ, hủy bỏ |
01 |
T-LDG-256807-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
02 |
T-LDG-256809-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đang thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế,... |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
03 |
T-LDG-192162-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
04 |
T-LDG-256722-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
05 |
T-LDG-256724-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài chào bán dịch vụ |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
06 |
T-LDG-256737-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
07 |
T-LDG-256738-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
08 |
T-LDG-256743-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
09 |
T-LDG-256746-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp giấy phép lao động hết hạn |
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài. Trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân là các tổ chức kinh tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
12.8. Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 2/8/2006.
- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa điểm, ngày … tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm.... tại.......................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều lệ:.......................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:……………………………………...... Fax:.......................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:.....................................................................................................
(Tên Văn phòng đại diện ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).
Tên viết tắt: (nếu có)........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)..............
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:……………………………………………….. Giới tính:.....................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:...............................................................................
Do:………………………………………………… cấp ngày …. tháng …. năm.... tại.........
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
* Ghi chú: Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
b) Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
c) Trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-3, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam):
a) Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
- Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.
c) Trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 2/8/2006.
- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa điểm, ngày … tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm.... tại.......................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều lệ:......................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:……………………………………...... Fax:.......................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:........................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)...................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...................................................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm …… tại................
Số tài khoản ngoại tệ:……………………………………….. tại Ngân hàng:.....................
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………………… tại Ngân hàng:.............................
Điện thoại:…………………………………………... Fax:...................................................
Email:………………………………………………… Website: (nếu có).............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:……………………………………………….. Giới tính:.....................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:.........................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm …… tại...............
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
* Ghi chú: Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
3. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
3.8. Lệ phí: Lệ phí Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-2, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 2/8/2006.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa điểm, ngày … tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm.... tại.......................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều lệ:......................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:……………………………………...... Fax:.......................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:........................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)...................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...................................................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm …… tại................
Số tài khoản ngoại tệ:……………………………………….. tại Ngân hàng:.....................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………………… tại Ngân hàng:......................
Điện thoại:…………………………………………... Fax:...................................................
Email:………………………………………………… Website: (nếu có).............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:……………………………………………….. Giới tính:.....................................
Quốc tịch:........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:.........................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm …… tại...............
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.......................................................................................................
Lý do điều chỉnh:............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
(Trong trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM).
4. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
4.8. Lệ phí: Lệ phí Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-5, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
a) Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Trong thời hạn ít nhất 30 ngày, trước khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hết hạn, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
c) Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện.
- Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
- Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 2/8/2006.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày 13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa điểm, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.......
.............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:....................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm.... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ:..........................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:...........................................
Điện thoại:……………………………………...... Fax:...........................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).....................................
Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:
Họ và tên:............................................................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Quốc tịch:............................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).......................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:.......................................................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm …… tại....................
Số tài khoản ngoại tệ:……………………………………….. tại Ngân hàng:..........................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………………… tại Ngân hàng:..........................
Điện thoại:…………………………………………... Fax:.......................................................
Email:………………………………………………… Website: (nếu có).................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....
............................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:……………………………………………….. Giới tính:.........................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:............................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm …… tại..................
Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:...................................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:...........................................................................
3. Lý do đề nghị điều chỉnh:...............................................................................................
4. Nội dung điều chỉnh:......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);
4. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
6. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
7. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
8. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
(Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM).
5. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
5.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu trên.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 3);
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (Phụ lục I-2).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngay 03/9/2014 của Chính phủ
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………… số Fax: ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế: .....................................................................................................................
Đề nghị Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng xem xét cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.......................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. số Fax: ...............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
Phụ lục I-2
BẢNG KÊ TRANG THIẾT BỊ CỬA HÀNG, TRẠM BÁN LẺ XĂNG DẦU……………………………….
Địa chỉ cửa hàng xăng dầu: .............................................................................................
Trực thuộc doanh nghiệp: ................................................................................................
I. THIẾT BỊ CHỨA, THU HỒI VÀ BÁN XĂNG DẦU:
Số TT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng (cái) |
Đặc điểm (chủng loại, dung tích tính m3) |
1 |
Bể chứa xăng dầu: - Bể chứa đặt ngầm - Bể chứa đặt nổi |
|
|
2 |
Cột bơm xăng dầu |
|
|
3 |
Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu |
|
|
4 |
Hệ thống đường ống công nghệ: - Dùng riêng cho từng cột đo xăng dầu - Dùng chung cho nhiều cột đo xăng dầu |
|
|
Bể chứa xăng dầu có lắp họng nạp kín và van thở:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầy đủ □
II. THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ:
1. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy (đánh dấu X vào ô thích hợp):
1.1. Nội quy phòng cháy chữa cháy, tiêu lệnh biển cấm lửa:
- Nội quy phòng cháy chữa cháy: - Tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy: - Biển cấm lửa: |
Có □ Không có □ Có □ Không có □ Có □ Không có □ |
1.2. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:
1.2.1. Hệ thống báo cháy tự động 1.2.2. Hệ thống chữa cháy tự động 1.2.3. Hệ thống chữa cháy bán tự động 1.2.4. Phương tiện chữa cháy bằng tay |
Có □ Không có □ Có □ Không có □ Có □ Không có □ Có □ Không có □ |
Đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................................
1.3. Có lắp thiết bị ngăn lửa tại những vị trí sau:
- Miệng ống thông khí nối với van thở của bể chứa xăng, dầu:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầy đủ □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................
- Van thở của bể chứa các loại sản phẩm khác (nếu có): Có □ Không có □ Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):
1.4. Phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu:
STT |
Tên hạng mục của cửa hàng |
Bình bột (cái) |
Cát (m3) |
Xẻng (cái) |
Chăn sợi (cái) |
Phuy hoặc bể nước 200 lít (cái) |
Ghi chú (nếu không có ghi cột này) |
|
≥ 25 kg |
≥ 4 kg |
|||||||
1 |
Cụm bể chứa XD |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nơi nạp xăng dầu vào bể chứa |
---- |
|
--- |
--- |
|
|
|
3 |
Cột bơm xăng dầu |
---- |
|
--- |
--- |
|
|
|
4 |
Nơi tra xăng dầu |
---- |
|
--- |
--- |
--- |
--- |
|
5 |
Nơi bán dầu nhờn và các sản phẩm khác |
---- |
|
--- |
--- |
|
|
|
6 |
Phòng giao dịch bán hàng |
--- |
|
--- |
--- |
--- |
--- |
|
7 |
Phòng bảo vệ |
--- |
|
--- |
--- |
--- |
--- |
|
8 |
Máy phát điện, trạm biến thế |
|
--- |
--- |
--- |
--- |
--- |
|
9 |
Các dịch vụ khác |
--- |
|
--- |
--- |
|
|
|
Chú thích: Thương nhân không kê khai những ô có ký hiệu (---)
1.5. Trong trường hợp sử dụng máy phát điện, thương nhân có lắp bộ dập tàn lửa và bọc cách nhiệt cho ống khói của máy nổ: Có □ Không có □
1.6. Trường hợp cửa hàng xăng dầu có bán khí đốt hóa lỏng (gas) chung trong khu vực kinh doanh xăng dầu, yêu cầu trang thiết bị chữa cháy tại cửa hàng gas (tối thiểu):
- 01 bình chữa cháy CO2 loại 5 kg: - 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8 kg: - 02 bao tải gai hoặc chăn chiên: - 01 thùng nước 20 lít: - 01 chậu xà phòng 02 lít: |
Có □ Không có □ Có □ Không có □ Có □ Không có □ Có □ Không có □ Có □ Không có □ |
1. Lắp đặt thiết bị điện phòng nổ tại những khu vực sau:
- Khu vực bể chứa xăng dầu, họng nạp, van thở: Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................
- Khu vực cột bơm: Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................
- Nơi chứa và bán dầu mỡ nhờn trong nhà: Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................
III. THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT:
1. Thiết bị chống sét:
1.1. Lắp đặt thiết bị chống sét đánh thẳng cho những khu vực sau:
- Khu bể chứa xăng dầu và van thở (nếu bể chứa đặt nổi hoặc khi van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh): Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................................
- Các hạng mục xây dựng khác của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (gian tra dầu mỡ, rửa xe, để máy phát điện..): Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................................
1.2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống sét cảm ứng cho bể chứa xăng dầu: Có □ Không có □
2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống tĩnh điện:
- Cho bể chứa xăng dầu: Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................................
- Tại vị trí nạp xăng dầu (để nối đất cho phương tiện nạp xăng dầu vào bể chứa):
Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................................
3. Lắp đặt thiết bị nối đất an toàn cho tất cả phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm: Có □ Không có □
IV. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
1. Nguồn nước:
- Công cộng: Có □ Không có □
- Nước ngầm: (tự khai thác): Có □ Không có □
2. Hệ thống xử lý và thải nước thải nhiễm xăng dầu: Có □ Không có □
Chi tiết: ...........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết những nội dung trên hoàn toàn đúng sự thực và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản kê khai này./.
|
Ngày
tháng năm |
6. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
+ Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
6.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu trên.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy định;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính đảm bảo cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục
Mẫu đơn Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Ban quản lý các Khu công nghiệp…………..(1)
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………..;
Điện thoại:…………………………… Fax:……………………………….;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp …….. mã số doanh nghiệp:……. do ……………… cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm ……, đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày…. tháng …. năm ……;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………………..;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………….;
+ Điện thoại:………………………. Fax:………………….;
Đề nghị BQL……………..(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:………………..(2)….. của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
………………………………………………………………….(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………….(2)…. của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
…………………………………………………………………(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ……… (1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
…………………………………………………………………(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
7. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
7.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu trên.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu;
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ………………………..(1)
Tên thương nhân:……………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………..;
Điện thoại:………………… Fax:……………………………….;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp …….……. mã số doanh nghiệp:…………. do …………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm ……., đăng ký thay đổi lần thứ …… ngày…. tháng …. năm …….;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: …………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………;
+ Điện thoại: …………………….. Fax: ..........................;
Đề nghị ………………(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ……………..(2)… của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ……………………………………………..(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………(2)… của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………………………………………. (3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:……………………..(4)
……. (ghi rõ tên thương nhân)……xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 32
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P…… |
……….., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG PHÒNG……………..(3)
Căn cứ ……………………………………………………(3);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu số ……. ngày ... tháng .... năm .... của……………………………….. (4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép………………………………………………. (4)
Địa chỉ trụ sở chính:…………………;
Điện thoại:………………. Fax:………………….;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp …………. mã số doanh nghiệp: ……………. do ………………. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ …… ngày…. tháng …. năm …..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:………………………;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………;
+ Điện thoại:…………….. Fax:………………….;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………(5)…. của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………………………………………………(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………..(5)… của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ……………………………………………………………….(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:…………………………………… (7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
…………………….(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày …. tháng …. năm ……/.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu nếu có) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép
(5): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân hoàn thiện đủ điều kiện quy định để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu tại Phụ lục III;
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
+ Có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng trạm nạp và trang thiết bị của trạm nạp quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làm đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn.
+ Giấy chứng nhận đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai có thời hạn hiệu lực trong 05 (năm) năm kể từ ngày cấp; khi hết thời hạn hiệu lực thương nhân phải làm thủ tục theo quy định để được chứng nhận thời gian tiếp theo;
+ Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu trên.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai.
+ Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG.
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
+ Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
+ Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục
Mẫu đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Lâm Đồng, ngày …. tháng …. năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………….(1).....
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:…………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:………………………………………………..
Điện thoại: ……………………. Fax: ……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………..
Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………..
Đề nghị BQL xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ………….(1)…………theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai:………………………………….
Địa chỉ trạm nạp:…………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………. Fax: ……………………….
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:…………………………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
9. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
9.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
9.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu trên.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định;
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
- Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp (hoặc Hộ KD):………………………………………………………..(1)…
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………. Fax:……………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………. do …………………………………... cấp ngày …. tháng …. năm……
Đề nghị BQL xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………………………….. (1) theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: ……………………………………………………
Địa chỉ cửa hàng:……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ………………………………..
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: …………………………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (hoặc Hộ KD) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản photo Giấy chứng nhận ĐKKD;
2. Bản photo Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC;
3. Bản photo Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên;
Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ bỏ vào bì Hồ sơ;
(Các bản photo nêu trên, yêu cầu mang theo bản chính để kiểm tra đối chiếu).
10. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Theo mẫu Phụ lục 21 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp (Nếu đã kinh doanh trước đây);
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Hồ sơ về phương tiện vận tải (có tải trọng từ 500 kg trở lên), bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên) với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
- Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng: tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên), bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng (Theo mẫu Phụ lục 25 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
10.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
10.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu trên.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. |
…………, ngày …. tháng …. năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Ban quản lý…………………(1)
1. Tên thương nhân:……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………….;
3. Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………….. do ……………. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm……, đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng …. năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
Đề nghị Ban quản lý……………..(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
…………………………………………….(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố………………(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
……………………………………………………….. (3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…. |
…………, ngày …. tháng …. năm 20.... |
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: ………………………(1)
1. Tên thương nhân:……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………….;
3. Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………….. do ……………. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm……, đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng …. năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
……....(ghi rõ tên thương nhân)………...xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép
11. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
11.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép bằng 50% mức thu trên.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
…………, ngày …. tháng …. năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: …………………(1)
1. Tên thương nhân:……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………….;
3. Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………….. do ……………. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm……, đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng …. năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
Đề nghị …………………………(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:……………………………..……………………………………………… (2)
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:………………………………..(3) ………… (tên thương nhân) …... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P |
……….., ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
……………..(2)
Căn cứ ………………………………………………………………………..(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……… ngày ... tháng .... năm .... của ………………… (4);
Theo đề nghị của Phòng………………(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép…………………………………..(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………;
3. Điện thoại:…………………… Fax:……………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …. do ………. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng …. năm …..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………….;
- Địa chỉ:…………………;
- Điện thoại: …………… Fax: ……………;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:…………………………………………. (5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm: ………….…..(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện: ………………(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày …. tháng …. năm …../.
Nơi nhận: |
CHỨC
DANH NGƯỜI KÝ…..(2) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
12. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) quy định tại khoản 4 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm nạp LPG vào ôtô đã được đào tạo, huấn luyện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
12.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
12.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép bằng 50% mức thu trên.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
- Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 23
- Phụ lục Mẫu đơn, tờ khai thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Lâm Đồng, ngày …. tháng …. năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………..(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax:…………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do ………………cấp ngày .... tháng... năm.....
Mã số thuế:……………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………..
Đề nghị Ban quản lý xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ………(1)………theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô:…………………………….
Địa chỉ trạm nạp:…………………………………..
Điện thoại: ………………….. Fax:……………………
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:…………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
13. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
+ Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã được đào tạo huấn luyện nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
13.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
13.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép bằng 50% mức thu trên.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG (theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ
- Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Lâm Đồng, ngày …. tháng …. năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………..(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax:…………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do ………………cấp ngày .... tháng... năm.....
Mã số thuế:……………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………..
Đề nghị Ban quản lý xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………(1)………theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng:…………………………….
Địa chỉ trạm cấp:…………………………………..
Điện thoại: ………………….. Fax:……………………
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:…………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
14. Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu).
- Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động với nội dung: họ; tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài.
- Các Giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Trường hợp di chuyển nội bộ doanh nghiệp kèm theo các giấy tờ gồm:
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam nêu rõ thời hạn làm việc của người lao động.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang Việt Nam làm việc tại hiện diện Thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
14.8. Lệ phí: không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (mẫu số 10 theo thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH).
14.10. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính gồm: theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải;
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Thông tư 41/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 của Bộ Công Thương quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/05/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng công trình - Mã số hồ sơ: T-LDG-239153-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp nội dung hồ sơ không đạt yêu cầu, trong vòng 10 ngày làm việc tham mưu văn bản thông báo chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí (nếu có) và nhận kết quả. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê lại đất hoặc phụ lục hợp đồng thuê đất (nếu có).
- 02 ( hai) bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định đã được đóng dấu thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy;
- Bản sao văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy;
- Văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật của chủ đầu tư theo quy định;
- Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có điều kiện năng lực theo quy định thực hiện (trường hợp dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 21 và phụ lục theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2012);
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế;
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
1.8. Lệ phí: 150.000 đồng/ giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (mẫu phụ lục số 12, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (mẫu phụ lục số 09, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ
Mỗi bộ bản vẽ thiết kế gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
- Quyết định số 1582/QĐ-UB ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp thực hiện một số công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Khu công nghiệp Lộc Sơn và Khu công nghiệp Phú Hội.
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Phụ lục 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ………………..
Kính gửi: .... (cơ quan cấp GPXD)………………..
1. Tên chủ đầu tư: ……………………………………………………………….
- Người đại diện:…………………………………. Chức vụ: ………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….
Số nhà: …………… Đường …………………. Phường (xã)………………….
Tỉnh, thành phố:…………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:…………………………………………………………..
- Lô đất số ……………………. Diện tích …………………………… m2.
- Tại: ………………………….. Đường: ………………………………..
- Phường (xã)……………………. Quận (huyện)…………………………
- Tỉnh, thành phố. …………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:……………………………………………
- Tên dự án:……………………….…………………………………………
- Đã được:……………. phê duyệt, theo Quyết định số: …… ngày …….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình: ………………………… Cấp công trình:…………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1: …………m2.
- Tổng diện tích sàn:……… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:…………………………………………………………….
4. Tổ chức tư vấn thiết kế:……………………………………….
+ Công trình số (1-n): ……………….
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………………………………………
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế:……………. cấp ngày:…………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án:……………tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - |
……..,
Ngày …. tháng .... năm .... |
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
…………,
Ngày …. tháng .... năm .... |
2. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình. Mã hồ sơ: T-LDG-239160 TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp nội dung thiếu hoặc không phù hợp, tham mưu văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu);
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (mẫu phụ lục số 17, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 1582/QĐ-UB ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp thực hiện một số công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Khu công nghiệp Lộc Sơn và Khu công nghiệp Phú Hội.
Phụ lục 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: …..……………………………
1. Tên chủ đầu tư: ……………………………………………………………….
- Người đại diện:…………………………………. Chức vụ: ………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….
Số nhà: …………… Đường …………………. Phường (xã)………………….
Tỉnh, thành phố:…………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:…………………………………………………………..
- Lô đất số: ……………………. Diện tích …………………………… m2.
- Tại: ………………………….. Đường: ………………………………..
- Phường (xã)……………………. Quận (huyện)…………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh:……………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề số:……………………… cấp ngày:…………………….
- Địa chỉ:………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:…………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):…………………….. cấp ngày……………...
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh:……tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - |
…….., ngày …. tháng
.... năm .... |
3. Thủ tục Gia hạn Giấy phép xây dựng công trình - Mã hồ sơ: T-LDG-239162-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp nội dung không phù hợp, tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trực tiếp trên Giấy phép xây dựng
3.8. Lệ phí: 15.000 đồng/1 giấy phép
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công trình xây dựng chưa được khởi công trước khi giấy phép xây dựng hết hạn 30 ngày.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 1582/QĐ-UB ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng Ủy quyền cho Ban Quản lý các KCN thực hiện một số công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại KCN Lộc Sơn và KCN Phú Hội;
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Sửa tên “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức hợp đồng lao động” thành “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài” - Mã số hồ sơ: T-LDG-256753-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp được giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (bản chính, mẫu số 06 theo thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH)
2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
- Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam:
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp.
+ Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Trường hợp đang cư trú tại Việt Nam:
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam:
+ Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành.
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
- Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
5. Văn bản thông báo về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam. (Bản chính/ bản sao)
6. Hai (02) ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại 2; 3; 4 nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Đối với một số hình thức cấp giấy phép lao động cần bổ sung giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
- Hình thức Di chuyển nội bộ doanh nghiệp:
+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- Hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế:
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Hình thức Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
+ Hình thức Chào bán dịch vụ:
+ Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Hình thức Làm việc cho tổ chức phí chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:
+ Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Hình thức Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại:
+ Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Hình thức Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam:
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam).
+ Văn bản đề nghị tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (mẫu số 4 ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
+ Phương án điều chỉnh bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu nước ngoài (trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu) mẫu số 5 ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014.
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
4.8. Lệ phí: 600.000 đồng/ giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo (mẫu số 6 ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo (mẫu số 4 ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo (mẫu số 5 ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/05/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng v/v quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Mẫu số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị tuyển người lao động Việt Nam |
|
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ………….
- Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
(Thông tin về nhà thầu gồm): tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại vùng, lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).
- (Tên nhà thầu)…………………. đã ký hợp đồng với (tên chủ đầu tư)……………………………… để thực hiện gói thầu, …………………………. trong đó chủ đầu tư chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài với số lượng là………..người, tên nhà thầu thực hiện tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời gian làm việc).
Đề nghị quý Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan để giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU |
Mẫu số 5 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN NHÀ THẦU |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……-….. |
….….., ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
- Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Căn cứ nhu cầu thực tế sử dụng người lao động nước ngoài (tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu/ hồ sơ đề xuất như sau:
1. Vị trí công việc và số lượng người lao động nước ngoài đã được chấp thuận:
………………………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc và số lượng người lao động nước ngoài đã sử dụng (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc và số lượng người lao động nước ngoài thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng công việc):
Nơi nhận: |
Ngày
tháng năm |
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU |
Mẫu số 6 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No): ……../……….. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao
động nước ngoài. |
….….., ngày ….
tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ………………………………………………..
To:………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:...........................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:..................................................................................
Forms of enterprise, organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức:……………………..người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………………………. người
Number of foreign employee
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
Address:
5. Điện thoại:.....................................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:..........................................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:………………………………………. Ngày cấp:........................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):.................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: …………………………………… cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên:…………………………………….. Full name.................................................
10. Nam (M) Nữ (F)...........................................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh:………………….......Date of birth (DD-MM-YY………………)
12. Quốc tịch hiện nay:.......................................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu…………………………………………… 14. Ngày cấp:..............................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp:…………………………………………. 16. Thời hạn hộ chiếu:................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.................................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:.............................................................................
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc:....................................................................................................... ,
Working place
20. Vị trí công việc:............................................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày …. tháng …. năm……. đến ngày …. tháng …. năm…….
Period of work from……………………………… to...........................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
.........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc:................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …./…../…… đến ngày: …./…../……
Period of work from ………………… To …………………
- Nơi làm việc lần 2:.........................................................................................................
- Nơi làm việc lần:............................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:............................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc:.............................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: …./…../…… đến ngày: …./…../……
Period of work from …………….. To…………..
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
........................................................................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà)……………………………………………. làm việc tại Việt Nam:..........
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương:………………………..VNĐ
Wage/Salary:
25. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ:................................................................................
Residence in Viet Nam: …………times
Nơi nhận: |
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
5. Sửa tên “Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động trường hợp bị mất, bị hỏng; hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc” thành “Thủ tục cấp lại giấy phép lao động” - Mã số hồ sơ: T-LDG-256821-TT.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì người lao động nước ngoài có trách nhiệm báo cáo người sử dụng lao động;
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Ban quản lý các khu công nghiệp Lâm Đồng nơi đã cấp giấy phép lao động đó;
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
c) Bước 3: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 8) Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hai (02) ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ
3. Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:
* Đối với trường hợp: cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài khi Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc:
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất).
* Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất thì người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận.
* Đối với trường hợp: Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài khi Giấy phép lao động hết hạn:
- Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài và một trong các giấy tờ sau:
+ Hình thức Di chuyển nội bộ doanh nghiệp: Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hình thức Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế: Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hình thức Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
+ Hình thức Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
+ Hình thức Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Hình thức Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam: Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam bao gồm một trong các giấy tờ sau:
· Hợp đồng lao động;
· Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
· Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
· Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
Các giấy tờ quy định tại Điểm này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 03 (ba) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
5.8. Phí, lệ phí: 450.000 đồng/giấy phép
5.9. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo (mẫu số 8) Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài khi Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/05/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Biên bản ủy quyền ngày 18/8/2009 của Sở lao động TBXH Lâm Đồng về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng v/v quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No): ……../……….. V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài. |
….….., ngày ….
tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ………………………………………………..
To:………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:..........................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:.................................................................................
Forms of enterprise, organization:
3. Địa chỉ:........................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại:...................................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ……………………… cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the detail as below
5. Họ và tên......................................................................................................................
Full name
6. Nam (M) Nữ (F)............................................................................................................
7. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay:......................................................................................................
Current nationality
9. Số hộ chiếu…………………………………………… 10. Ngày cấp:..............................
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp:…………………………………………. 12. Thời hạn hộ chiếu:...............
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề):................................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):....................................................................
Working at (the name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc:....................................................................................................... ,
Working place
16. Vị trí công việc:............................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày …. tháng …. năm……. đến ngày …. tháng …. năm…….
Period of work from……………………………….. to..........................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason for re-issuance of work permit.............................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
1. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp. Mã số hồ sơ: T-LDG-256807-TT.
2. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đang thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế,... Mã số hồ sơ: T-LDG-256809-TT.
3. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam. Mã số hồ sơ: T-LDG-192162-TT.
4. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng. Mã số hồ sơ: T-LDG-256722-TT.
5. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài chào bán dịch vụ. Mã số hồ sơ: T-LDG-256724-TT.
6. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt nam. Mã số hồ sơ: T-LDG-256737-TT.
7. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. Mã số hồ sơ: T-LDG-256738-TT.
8. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Mã số hồ sơ: T-LDG-256743-TT.
9. Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài trường hợp giấy phép lao động hết hạn. Mã số hồ sơ: T-LDG-256746-TT.