Quyết định 109/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 109/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 06/07/2004
Ngày có hiệu lực 21/07/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Công Ngọ
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

UBND TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/2004/QĐ-UB

Bắc Ninh, ngày 06 tháng 07 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2003/TTLT-BCN-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Công nghiệp, Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý về Công nghiệp ở địa phương;

Xét đề nghị của Sở Công nghiệp và Sở Nội vụ tại tờ trình số 34/TTr-SNV ngày 17/6/2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2: Quyết định này thay thế cho Quyết định số 36/1999/QĐ-UB ngày 10/4/1999 và Quyết định số 37/2002/QĐ-UB ngày 05/4/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ; quyền hạn, sắp xếp tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Công nghiệp; các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2004/ QĐ-UB ngày 06/7/2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Điều 1: Chức năng.

Sở Công nghiệp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công nghiệp.

Sở Công nghiệp giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công nghiệp, tiểu chủ công nghiệp, bao gồm các ngành cơ khí, luyện kim, hoá chất (bao gồm cả hoá dược), điện, khai thác khoáng sản, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác; quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn.

2.1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

2.2. Trình Bộ Công nghiệp thoả thuận để UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp cả nước, quy hoạch phát triển công nghiệp theo vùng lãnh thổ và quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.

2.3. Giúp UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các hoạt động công nghiệp, TTCN ở địa phương.

2.4. Chủ trì, phối hợp với các Sở có liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể và chi tiết các cơ sở chế biến, vùng nguyên liệu của từng ngành phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.

2.5. Tham gia thẩm định hoặc thẩm định các dự án đầu tư trong ngành công nghiệp của địa phương theo quy định của pháp luật; chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc các ngành công nghiệp trên địa bàn.

2.6. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế lập dự án đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh.

2.7. Tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động công nghiệp trên địa bàn (bao gồm cả hoạt động công nghiệp trong các KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao) theo quy định của Bộ Công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp tư liệu về công nghiệp theo quy định của pháp luật.

2.8. Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất tình hình phát triển công nghiệp trên địa bàn, tình hình thực hiện nhiệm vụ với UBND tỉnh và Bộ Công nghiệp.

[...]