BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10836/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định sổ 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất
nhập khẩu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành được quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số hàng phân bón.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tỉnh;
- Lưu: VT, PC, XNK (2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10836/QĐ-BCT ngày 27 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy
định về TTHC
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt
hàng phân bón
|
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự
động đối với một số mặt hàng phân bón
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số
mặt hàng phân bón
|
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự
động đối với một số mặt hàng phân bón
|
3.
|
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép nhập khẩu tự động đối
với một số mặt hàng phân bón
|
Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự
động đối với một số mặt hàng phân bón
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Cấp Giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới địa chỉ:
+ Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương:
Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
+ Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu
tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình,
quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
* Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
- Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu tự
động là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp
phép xem xét, cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho thương nhân; trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp
phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi
cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề về kinh doanh
phân bón: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị
tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương
nhân);
- Hoá đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu
sao y bản chính của thương nhân);
- Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán: 01
(một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); hoặc xác nhận
thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân
hàng) theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 ban hành kèm theo: 01 (một) bản
chính;
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng nhập
khẩu: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Trường hợp
hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan,
thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp Báo
cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của Đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần
trước theo Mẫu số 4 ban hành kèm
theo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các thương nhân thực hiện nhập khẩu phân bón.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất
nhập khẩu, Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập
khẩu và Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu tự động
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự
động quy định tại mẫu số 01.
- Mẫu Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân
hàng quy định tại mẫu số 02.
- Mẫu Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng quy định
tại mẫu số 03.
- Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu quy định tại mẫu số 04.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập
khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón.
2. Cấp lại Giấy phép nhập khẩu
tự động đối với một số mặt hàng phân bón
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới địa chỉ:
+ Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà
Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
+ Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành
phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh.
* Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
Cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Cơ quan cấp
phép xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời
hạn hiệu lực.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCT
ngày 15 tháng 10 năm 2014.
- Giấy phép nhập khẩu tự động cấp lại được gửi cho
thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản giải trình, đề nghị cấp lại Giấy phép nhập
khẩu tự động;
- Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các thương nhân thực hiện nhập khẩu phân bón.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất
nhập khẩu, Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập
khẩu và Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép nhập khẩu tự động
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự
động quy định tại mẫu số 01.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập
khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón.
3. Cấp sửa đổi bổ sung Giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi
nội dung Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới địa chỉ:
+ Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà
Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
+ Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành
phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh.
* Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
- Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được cấp
trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ của thương nhân.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCT
ngày 15 tháng 10 năm 2014.
- Trường hợp Cơ quan cấp phép không cấp lại phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được gửi cho
thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản giải trình, đề nghị sửa đổi nội dung Giấy
phép nhập khẩu tự động;
- Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo);
- Các chứng từ liên quan;
- Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản
gốc).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các thương nhân thực hiện nhập khẩu phân bón.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Xuất
nhập khẩu, Bộ Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập
khẩu và Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép nhập khẩu tự động
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự
động quy định tại mẫu số 01.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 35/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập
khẩu tự động đối với một số mặt hàng phân bón.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU
Mẫu số 1: Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp
phép tự động
|
Mẫu số 2: Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua
ngân hàng
|
Mẫu số 3: Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng
|
Mẫu số 4: Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu
|
Mẫu số 1: Đơn
đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v Đăng ký nhập
khẩu theo chế độ cấp phép tự động
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Cục
Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Tên Thương nhân:
.............................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................
- Điện thoại:
........................................ Fax:
........................................................
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:
...............................................................
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu xác nhận đăng ký nhập khẩu
theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày
tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT
|
Tên hàng
|
Mã HS
(8 số)
|
Nước xuất khẩu
|
Số lượng hoặc
khối lượng
|
Trị giá
(USD)
|
1
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
2
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
Hợp đồng nhập khẩu số:….ngày.....tháng
....năm..................
Hoá đơn thương mại số………ngày……tháng…năm………
Vận đơn hoặc chứng từ vận tải số:...............
ngày…...tháng…...năm...
Chứng từ thanh toán số….ngày…tháng…năm
hoặc L/C số…ngày …tháng…năm….
Tổng số lượng/khối lượng:....................................................
Tổng trị giá
(USD):.............................................
(Quy đổi ra USD trong trường hợp
thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
Cửa khẩu nhập khẩu:....................................
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế
quan, đề nghị ghi rõ)
Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày…tháng…năm… đến
ngày…tháng…năm…)
Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu
Hà Nội (hoặc Thành phố Hồ Chí Minh),
Ngày.......tháng......năm 20….
Đăng ký có giá trị thực hiện 30 ngày kể từ ngày Cục
Xuất nhập khẩu ký xác nhận
|
Người đại diện
theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 2: Giấy đề
nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi:
Ngân hàng .................................................
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập
khẩu tự động theo Thông tư số .../2014/TT-BCT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương, Công ty........................... (Ghi rõ tên, địa chỉ, Giấy
chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT....) đề nghị Ngân hàng ....... xác nhận thanh toán qua
ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số
:....................................................................................
1.2. Hoá đơn thương mại số:.....................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán:....................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng:.......................................................(Bằng
chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số
................... tại Ngân hàng ....................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản
là: .................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là
ngày: ....................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và
phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm
cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà
không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu
có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu
nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản
xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động
Đính kèm:
- Bản sao Hợp đồng nhập khẩu
- Bản sao hoá đơn thương mại
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3: Giấy xác
nhận thanh toán qua ngân hàng
TÊN NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN THANH
TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng
số ........... cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số
........... của công ty ......................... (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận
ĐKDN/ĐKKD/ĐT....), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty .......... hiện có tài khoản số....................
tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là
.................
2. Công ty ........... đã cam kết sẽ sử dụng tài
khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập
khẩu số:..........................., có tổng giá trị lô hàng
là:.................................(Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo
phương thức thanh toán là: .................... ..................
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là
ngày: ...................................
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày
.......... (ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty ..................
không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có
quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm
về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân
hàng đối với người bán.
|
ĐẠI DIỆN NGÂN
HÀNG
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 4: Báo cáo
tình hình thực hiện nhập khẩu
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hoá
nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Cục
Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương
Thực hiện quy định tại Thông tư số ..../2014/TT-BCT
ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp
giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, thương nhân báo cáo
tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
Tên hàng
|
Mã HS
(8 số)
|
Số đăng ký (do
Cục Xuất nhập khẩu cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu)
|
Số tờ khai hải
quan
|
Số lượng/khối
lượng
|
Trị giá (USD)
|
Số lượng nhập
khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo
|
Trị giá nhập khẩu
lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
Người đại diện
theo pháp luật
của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|