ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 25 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN
HÀNH TỪ NGÀY 01/01/1992 ĐẾN NGÀY 31/12/2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/01/1992 đến
ngày 31/12/2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7,
VP1. PH/04
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
KẾ HOẠCH
TỔNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH TỪ NGÀY
01/01/1992 ĐẾN NGÀY 31/12/2017
(Ban hành kèm theo quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Ninh
bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thông qua công tác rà soát, phát
hiện những văn bản có nội dung, thẩm quyền không còn phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành văn bản mới thay thế, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống
pháp luật.
b) Thông qua công tác hệ thống hóa nhằm
tập hợp, sắp xếp và công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực,
hết hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả;
tăng cường tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận, dễ thực hiện của hệ thống
pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát, hệ thống hóa phải được
triển khai toàn diện, không bỏ sót văn bản và tuân thủ đúng trình tự, thủ tục
theo quy định.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan, đơn vị có liên quan và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc
triển khai thực hiện hoạt động rà soát, hệ thống hóa.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
các cấp trên địa bàn tỉnh còn hiệu lực đến thời điểm 31/12/2017.
b) Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh còn hiệu lực đến thời điểm 31/12/2017.
2. Phạm vi
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa toàn
bộ các văn bản nêu tại Khoản 1 Mục này được ban hành từ ngày 01/01/1992 đến hết
ngày 31/12/2017.
III. NỘI DUNG
1. Nội dung thực hiện
a) Tập hợp các văn bản quy phạm pháp
luật còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hóa từ
ngày 01/01/1992 đến ngày 31/12/2013 (được công bố tại Biểu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
361/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình) và các
văn bản ban hành từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2017.
b) Lập danh mục các văn bản còn hiệu
lực, văn bản hết hiệu lực toàn bộ, văn bản hết hiệu lực một phần (danh mục văn
bản hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần được lập theo Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
c) Thực hiện rà soát về căn cứ ban
hành, thẩm quyền ban hành và nội dung của văn bản đối với những văn bản còn hiệu
lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần).
d) Lập danh mục văn bản cần bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế.
2. Thời gian thực hiện
a) Đối với cấp tỉnh
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung thuộc lĩnh vực mình quản lý và gửi kết quả
về Sở Tư pháp trước ngày 02/5/2018.
- Sở Tư pháp tổng hợp kết quả rà soát
để hệ thống hóa trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cùng
cấp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp mình ban hành và quyết định công bố trước ngày 31/5/2018.
- Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp mình ban hành, quyết định công bố trước ngày 31/5/2018.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành
a) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện
nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Mục III Kế hoạch này.
b) Gửi hồ sơ rà soát để lấy ý kiến của
Sở Tư pháp.
2. Sở Tư pháp
a) Thực hiện rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh những vấn
đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình.
b) Tổng hợp kết quả thực hiện trên địa
bàn tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền công bố kết quả rà soát theo quy định.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả rà soát chung trên địa
bàn tỉnh để báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Đề nghị Văn phòng Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp
và tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật
do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành thuộc đối tượng được rà soát; phối hợp với sở,
ban, ngành thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm
vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương.
b) Tổ chức triển khai thực hiện công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
c) Đảm bảo các điều kiện để thực hiện
công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu tại Kế hoạch này.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
về Sở Tư pháp trước ngày 15/6/2018.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ
quan, đơn vị và các nguồn khác theo quy định của pháp
luật./.